LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI – CÂU 9 & 10: DEVADATTAVATTHU
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
9 & 10. = Devadattavatthu
9. “Anikkasāvo kāsāvaṃ, yo vatthaṃ paridahissati;
Apeto damasaccena, na so kāsāvamarahati.
Pajjabandha:
Anikkasāvo kāsāvaṃ, yo vatthaṃ paridahissati;
Apeto damasaccena, na so kāsāvamarahati.
Gajjabandha:
Yo anikkasāvo damasaccena apeto kāsāvaṃ vatthaṃ
paridahissati, so na kāsāvaṃ arahati.
Ngữ vựng:
anikkasāva = na + nikkasāva, nikasāva, nikasāya (tt) thoát khỏi/không có cấu uế
kāsāva (trut, tt): huỳnh y; được nhuộm vàng
vattha (trut): vải; y phục, quần áo
paridahissati (tl, 3, si của paridahati): sẽ mặc/đắp vào
apeta (qkpt của apeti): được từ bỏ/bỏ đi/thoát khỏi, bị tước mất
damasacca = dama (tt, nt) thuần, bị thuần phục; sự tự chủ/bình tĩnh + sacca (tt, trut) thật, đúng; sự thật, chân lý
kāsāvamarahati = kāsāvaṃ + arahati (√arah+a+ti) đáng, xứng đáng
Kệ ngôn:
Ai mặc chiếc y vàng
Nhưng chưa trừ cấu uế
Bỏ tự chế, chân thật,
Thật không xứng huỳnh y.
Văn xuôi:
Ai mặc huỳnh y nhưng chưa trừ diệt cấu uế và bỏ bê sự tự chế lẫn chân thật.
Người ấy thật xứng với huỳnh y.
10. “Yo ca vantakasāvassa, sīlesu susamāhito;
Upeto damasaccena, sa ve kāsāvamarahati.”
Pajjabandha:
Yo ca vantakasāvassa, sīlesu susamāhito;
Upeto damasaccena, sa ve kāsāvamarahati.
Gajjabandha:
Yo ca assa vantakasāvo sīlesu susamāhito damasaccena upeto, sa ve kāsāvaṃ arahati.
Ngữ vựng:
vantakasāvassa = vanta (qkpt của vamati) đã bỏ/từ bỏ + kasāva, kasāya (trut) sư cấu uế/ô nhiễm + assa (nhxđat, 6, si của ta) của người ấy
sīla (trut): tư cách đạo đức; giới hạnh
susamāhita = su + samāhita (qkpt của samādahati) được an/vững trú, điềm tĩnh, vững chắc, chú tâm
upeta (qkpt của upeti): có/đạt được
sa, so (đat của ta): người/cái ấy
Kệ ngôn:
Ai cấu uế được diệt
Khéo vững trú trong giới
Có tự chế, chân thật
Người ấy xứng huỳnh y.
Văn xuôi:
Còn đối với ai mà có cấu uế được trừ diệt, được khéo vững trú trong giới, và có được sự tự chế và sự chân thật.
Người ấy thật xứng với huỳnh y.
Tattha anikkasāvoti rāgādīhi kasāvehi sakasāvo. Paridahissatīti nivāsanapārupanaattharaṇavasena paribhuñjissati. Paridhassatītipi pāṭho. Apeto damasaccenāti indriyadamena ceva paramatthasaccapakkhikena vacīsaccena ca apeto, viyutto pariccatthoti attho. Na soti so evarūpo puggalo kāsāvaṃ paridahituṃ nārahati. Vantakasāvassāti catūhi maggehi vantakasāvo chaḍḍitakasāvo pahīnakasāvo assa. Sīlesūti catupārisuddhisīlesu. Susamāhitoti suṭṭhu samāhito suṭṭhito. Upetoti indriyadamena ceva vuttappakārena ca saccena upagato. Sa veti so evarūpo puggalo taṃ gandhakāsāvavatthaṃ arahatīti.