LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 78-79-80

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

 

78. = Channattheravatthu

78. “Na bhaje pāpake mitte, na bhaje purisādhame; 

Bhajetha mitte kalyāṇe, bhajetha purisuttame.” 

Pajjabandha

Na bhaje pāpake mitte, na bhaje  purisādhame; 

Bhajetha mitte kalyāṇe, bhajetha  purisuttame. 

Gajjabandha:  

Pāpake mitte na bhaje, purisādhame na bhaje, kalyāṇe mitte bhajetha,  purisuttame bhajetha.

Kệ ngôn: 

Các ông chớ kết giao
Với ác hữu, tiểu nhân
Mà hãy nên thân cận
Với thiện hữu, tối nhân. 

Văn xuôi:

Các ông chớ nên  thân cận những ác hữu và  những kẻ đê tiện/tiểu nhân.  Các ông cần phải thân cận chư  thiện hữu và chư tối nhân.

Ngữ vựng:

bhaje, bhajetha (khnc, 2, sn của bhajati):  nên kết giao/thân cận/đi theo 

mitta (nt): bạn, bạn hữu 

purisādhama = purisa (nt) người; nam  nhi + adhama (tt) rất đê hèn, xấu/tồi  nhất 

kalyāṇa (tt): tốt, hữu ích 

purisuttama = purisa + uttama (tt)  tốt/tuyệt nhất

 

Tassattho – kāyaduccaritādiakusalakammābhiratā pāpamittā nāma. Sandhicchedanādike vā  ekavīsatianesanādibhede vā aṭṭhāne niyojakā purisādhamā nāma. Ubhopi vā ete pāpamittā ceva  purisādhamā ca, te na bhajeyya na payirupāseyya, viparītā pana kalyāṇamittā ceva sappurisā ca,  te bhajetha payirupāsethāti.

 

79. = Mahākappinattheravatthu

 

79. “Dhammapīti sukhaṃ seti, vippasannena cetasā; 

Ariyappavedite dhamme, sadā ramati paṇḍito.” 

Pajjabandha

Dhammapīti sukhaṃ seti,  vippasannena cetasā; 

Ariyappavedite dhamme, sadā  ramati paṇḍito. 

Gajjabandha:  

Paṇḍito dhammapīti  vippasannena cetasā sukhaṃ seti, ariyappavedite dhamme sadā  ramati.

Kệ ngôn: 

Trí nhân có pháp hỉ
Với tâm tịnh, sống lạc
Và luôn thường hoan hỷ
Với/trong Pháp, chư Thánh  thuyết. 

Văn xuôi:

Bậc trí mà có pháp  hỉ với tâm thanh tịnh thì  ngủ/sống được an lạc, và luôn  vui thích với các Pháp/trong Pháp được chư Thánh nhân  thuyết.

Ngữ vựng:

pīti (nut): sự vui mừng/sướng, hỉ lạc seti, sayati (√si+a+ti): ngủ; nằm xuống vippasanna (tt): trong sạch, hạnh phúc,  vô tội, rạng rỡ 

ariyappavedite = ariya (nt) bậc Thánh +  pavedita (qkpt của pavedeti) được  dạy/giáo huấn, công khai, làm cho biết ramati (√ram+a+ti): hoan hỷ, vui thích

 

Tattha dhammapītīti dhammapāyako, dhammaṃ pivantoti attho. Dhammo ca nāmesa na sakkā  bhājanena yāguādīni viya pātuṃ? Navavidhaṃ pana lokuttaradhammaṃ nāmakāyena phusanto  ārammaṇato sacchikaronto pariññābhisamayādīhi dukkhādīni ariyasaccāni  paṭivijjhanto dhammaṃ pivati nāma. Sukhaṃ setīti desanāmattamevetaṃ, catūhipi iriyāpathehi  sukhaṃ viharatīti attho. Vippasannenāti anāvilena nirupakkilesena. Ariyappavediteti  buddhādīhi ariyehi pavedite satipaṭṭhānādibhede bodhipakkhiyadhamme. Sadā ramatīti evarūpo  dhammapīti vippasannena cetasā viharanto paṇḍiccena samannāgato sadā ramati abhiramatīti.

 

80. = Paṇḍitasāmaṇeravatthu

80. “Udakañhi nayanti nettikā, usukārā namayanti 36 tejanaṃ; 

Dāruṃ namayanti tacchakā, attānaṃ damayanti paṇḍitā.” 

Pajjabandha

Udakañhi nayanti nettikā,  usukārā namayanti 37 tejanaṃ;
Dāruṃ namayanti tacchakā,  attānaṃ damayanti paṇḍitā. 

Gajjabandha:  

Nettikā hi udakaṃ nayanti,  usukārā tejanaṃ namayanti,  tacchakā dāruṃ namayanti,  paṇḍitā attānaṃ damayanti.

Kệ ngôn: 

Người đào mương dẫn nước
Thợ làm tên uốn tên
Thợ mộc uốn nắn gỗ
Trí giả chế ngự mình.  

Văn xuôi:

Thật vậy, những  người đào mương nước thì  dẫn nước, những thợ làm tên  thì uốn tên, những thợ mộc thì  uốn đồ gỗ, và chư trí giả thì  chế ngực/điều phục mình.

Ngữ vựng:

udaka (trut): nước 

nayati, neti (√ni+a+ti): hướng dẫn, chỉ  đạo 

nettika (nt): người làm ống dẫn nước,  người dẫn thuỷ nhập điền 

usukāra (đthtừ = usu {nt, nut} mũi tên +  kāra {nt} người làm, thợ): thợ làm tên namayanti, nāmeti (ngnh của namati):  uốn, nắn 

tejana (trut): mũi tên 

dāru (trut): gỗ, miếng gỗ 

tacchaka (nt): thợ mộc 

attānaṃ (nt, đc, si của attan): tôi, mình,  bản thân 

damayati, dameti (√dam+e+ti): khiến  thuần hoá, chế ngự, chiến thắng

 

Tattha udakanti pathaviyā thalaṭṭhānaṃ khaṇitvā āvāṭaṭṭhānaṃ pūretvā mātikaṃ vā katvā  rukkhadoṇiṃ vā ṭhapetvā attanā icchiticchitaṭṭhānaṃ udakaṃ. Nentīti nettikā. Tejananti  kaṇḍaṃ. Idaṃ vuttaṃ hoti – nettikā attano ruciyā udakaṃ nayanti, usukārāpi tāpetvā  tejanaṃ namayanti usuṃ ujuṃ karonti. Tacchakāpi nemiādīnaṃ atthāya tacchantā dāruṃ  namayanti attano ruciyā ujuṃ vā vaṅkaṃ vā karonti. Evaṃ ettakaṃ ārammaṇaṃ  katvā paṇḍitā sotāpattimaggādīni uppādentā attānaṃ damayanti, arahattappattā pana  ekantadantā nāma hontīti.

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app