Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 63-64-65
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
63. = Gaṇṭhibhedakacoravatthu
63. “Yo bālo maññati bālyaṃ, paṇḍito vāpi tena so;
Bālo ca paṇḍitamānī, sa ve ‘bālo’ti vuccati.”
Pajjabandha:
Yo bālo maññati bālyaṃ, paṇḍito vāpi tena so;
Bālo ca paṇḍitamānī, sa ve “bālo”ti vuccati.
Gajjabandha:
Yo bālo bālyaṃ maññati tena so paṇḍito vā api, bālo ca paṇḍitamānī sa ve bālo iti vuccati.
Kệ ngôn:
Người ngu biết mình ngu
Nhờ vậy thành bậc trí
Kẻ ngu tự mãn ‘trí’
Thật đáng gọi ‘kẻ ngu’.
Văn xuôi:
Người ngu nào hiểu được sự ngu dốt (của mình), và nhờ vậy người ấy cũng là bậc trí. Còn kẻ ngu là người tự mãn về trí (của mình), kẻ ấy quả thực được gọi là ‘kẻ ngu’
Ngữ vựng:
Yo (phcđat, cc, si của ya): ai mà, cái nào maññati (√man+ya+ti): nghĩ, cho/tưởng rằng; hiểu, nhận biết
bālya (trut): tính trẻ con; sự dại dột/ngu dốt
paṇḍita (tt, nt): (người) thông minh/có trí vāpi = vā (bbt) hoặc, hay là + pi
ca (bbt): và
paṇḍitamānī = paṇḍita + mānin (tt từ mana) kiêu căng/tự đắc về
ve (bbt): thực vậy, quả thực
vuccati (thđ của vacati): được gọi/nói
Tattha yo bāloti yo andhabālo apaṇḍito samāno “bālo aha”nti attano bālyaṃ bālabhāvaṃ maññati jānāti. Tena soti tena kāraṇena so puggalo paṇḍito vāpi hoti paṇḍitasadiso vā. So hi “bālo aha”nti jānamāno aññaṃ paṇḍitaṃ upasaṅkamanto payirupāsanto tena paṇḍitabhāvatthāya ovadiyamāno anusāsiyamāno taṃ ovādaṃ gaṇhitvā paṇḍito vā hoti paṇḍitataro vā. Sa ve bāloti yo ca bālo samāno “ko añño mayā sadiso bahussuto vā dhammakathiko vā vinayadharo vā dhutaṅgadharo vā atthī”ti evaṃ paṇḍitamānī hoti. So aññaṃ paṇḍitaṃ anupasaṅkamanto apayirupāsanto neva pariyattiṃ uggaṇhāti, na paṭipattiṃ pūreti, ekantabālabhāvameva pāpuṇāti. So gaṇṭhibhedakacoro viya. Tena vuttaṃ “sa ve ‘bālo’ti vuccatī”ti.
64. = Udāyittheravatthu
64. “Yāvajīvampi ce bālo, paṇḍitaṃ payirupāsati;
Na so dhammaṃ vijānāti, dabbī sūparasaṃ yathā.”
Pajjabandha:
Yāvajīvampi ce bālo, paṇḍitaṃ payirupāsati;
Na so dhammaṃ vijānāti, dabbī sūparasaṃ yathā.
Gajjabandha:
Bālo ce yāvajīvaṃ api paṇḍitaṃ payirupāsati, so dhammaṃ na vijānāti yathā dabbī sūparasaṃ.
Kệ ngôn:
Nếu kẻ ngu trọn đời
Thân cận bậc có trí
Nhưng không hiểu được
Pháp Như muỗng không biết vị.
Văn xuôi:
Nếu kẻ ngu dù cả đời thân cận bậc trí, nhưng không hiểu được giáo Pháp, thì giống như cái muỗng không biết được vị xúp.
Ngữ vựng:
Yāvajīvampi = yāva (trt) đến tận, xa như; tới mức độ nào; miễn là, chỉ cần, cho đến khi + jīva (nt) linh hồn; mạng sống + pi
payirupāsati (pari+upa+√ās+a+ti): tham dự, kết giao, cung kính; thăm viếng
vijānāti (vi+√ñā+nā+ti): hiểu rõ, nhận thức, lĩnh hội
dabbī (nut): cái muỗng/thìa/môi
sūparasa = sūpa (nt) xúp, canh, ca-ri + rasa (nt) vị chất
Tassattho – bālo nāmesa yāvajīvampi paṇḍitaṃ upasaṅkamanto payirupāsanto “idaṃ buddhavacanaṃ, ettakaṃ buddhavacana”nti evaṃ pariyattidhammaṃ vā “ayaṃ cāro, ayaṃ vihāro, ayaṃ ācāro, ayaṃ gocaro, idaṃ sāvajjaṃ, idaṃ anavajjaṃ, idaṃ sevitabbaṃ, idaṃ na sevitabbaṃ, idaṃ paṭivijjhitabbaṃ, idaṃ sacchikātabba”nti evaṃ paṭipattipaṭivedhadhammaṃ vā na jānāti. Yathā kiṃ? Dabbī sūparasaṃ yathāti. Yathā hi dabbī yāva parikkhayā nānappakārāya sūpavikatiyā samparivattamānāpi “idaṃ loṇikaṃ, idaṃ aloṇikaṃ, idaṃ tittakaṃ, idaṃ khārikaṃ, idaṃ kaṭukaṃ, idaṃ ambilaṃ, idaṃ anambilaṃ, idaṃ kasāva”nti sūparasaṃ na jānāti, evameva bālo yāvajīvampi paṇḍitaṃ payirupāsamāno vuttappakāraṃ dhammaṃ na jānātīti.
65. = Tiṃsamattapāveyyakabhikkhuvatthu
65. “Muhuttamapi ce viññū, paṇḍitaṃ payirupāsati;
Khippaṃ dhammaṃ vijānāti, jivhā sūparasaṃ yathā.”
Pajjabandha:
Muhuttamapi ce viññū, paṇḍitaṃ payirupāsati;
Khippaṃ dhammaṃ vijānāti, jivhā sūparasaṃ yathā.
Gajjabandha:
Viññū ce muhuttaṃ api paṇḍitaṃ payirupāsati, khippaṃ dhammaṃ vijānāti yathā jivhā sūparasaṃ.
Kệ ngôn:
Người khôn dầu phút chốc Thân cận bậc có trí
Nhưng hiểu ngay được Pháp Như lưỡi biết vị xúp.
Văn xuôi:
Nếu người khôn ngoan dù phút chốc thân cận bậc trí, nhưng hiểu ngay được giáo Pháp, thì giống như cái lưỡi biết được vị xúp.
Ngữ vựng:
Muhuttamapi = muhutta (nt, trut) chốc, lát; lúc + api
viññū (tt, nt): (người) thông minh, khôn ngoan, có trí
khippaṃ (trt): nhanh, nhanh chóng jivhā (nut): cái lưỡi
Tassattho – viññū paṇḍitapuriso muhuttamapi ce aññaṃ paṇḍitaṃ payirupāsati, so tassa santike uggaṇhanto paripucchanto khippameva pariyattidhammaṃ vijānāti. Tato kammaṭṭhānaṃ kathāpetvā paṭipattiyaṃ ghaṭento vāyamanto yathā nāma anupahatajivhāpasādo puriso rasavijānanatthaṃ jivhagge ṭhapetvā eva loṇikādibhedaṃ rasaṃ vijānāti, evaṃ paṇḍito khippameva lokuttaradhammampi vijānātīti.