CÚ PHÁP

(63)Cú pháp là phần văn phạm bàn về thứ tự của những chữ trong một câu và về những tương quan giữa chúng với nhau trong cấu tạo câu đó.

Trong một câu có thể chứa một số chữ nào đó, nhưng người ta không thể tạo thành một câu mà không có động từ.

Ngay đến một câu ngắn nhất cũng phải có 2 phần: chủ từ (kattā)thuật từ (kriyā). (Người ta có thể nói “đi” không có chủ từ nào nhưng ở đây có chủ từ ngầm.)

Puriso sayati (người đàn ông ngủ) là một câu đầy đủ. Ở đây, puriso là chủ từ, và sayati là thuật từ.

Câu trên không có túc từ vì động từ không cần túc từ nhưng tha động từ luôn luôn cần có túc từ. Bởi thế, một câu thành lập với tha động từ gồm có 3 phần:

Kattā (chủ từ)

Kammaṃ (túc từ)

Kriyā (thuật từ)

Ví dụ: Puriso rukkhaṃ chindati (người đàn ông chặt cây).

Chủ từ: puriso

Túc từ: rukkhaṃ

Thuật từ: chindati

THỨ TỰ CỦA CÂU

(64)Trong câu “puriso rukkhaṃ chindati”, chủ từ đứng trước, kế đến là túc từ và cuối cùng là thuật từ. 

Nhưng ở đây không có một luật nhất định về thứ tự những chữ trong câu văn Pāḷi. Câu trên có 4 cách viết:

Puriso rukkhaṃ chindati

Rukkhaṃ puriso chindati

Chindati puriso rukkhaṃ

Puriso chindati rukkhaṃ 

Bất cứ cách viết nào ý nghĩa cũng giống nhau; và tìm chủ từ, túc từ không khó. Chúng luôn luôn có biến thể khác nhau.

HOÀ HỢP

(65)

Thuật từ phải hoà hợp với chủ từ về số và ngôi.

Tính từ (gồm phân từ) phải hoà hợp với danh từ về tánh, số, và cách.

Ví dụ: Balavā puriso sayantaṃ goṇaṃ bandhati.

Quan hệ đại danh từ phải hợp với từ thay thế (danh từ hay đại danh từ đi trước) về tánh, số, và ngôi.

Ví dụ:

Ye puññaṃ karonti te saga nibbattanti.

Ye magge gacchati tassa pitā hīyo mari

BÀI TẬP 24

A – Tìm ra chủ từ, túc từ và thuật từ trong những câu sau:

  1. Bhātā vapiṃ gacchanto ekassa rukkhassa mūle nisīdi
  2. Tassa pitā pāto gehā nikkhamitvā vanaṃ gamissati
  3. Te pakkhino tesaṃ rukkhānaṃ sākhāsu nisīditvā ravanti
  4. Catassa kumāriyo pupphāni ocinituṃ  ekaṃ rukkhaṃ āruhiṃsu
  5. Dasa hatthino imassa taruno aṭṭha sākhā bhañjitvā khādiṃsu
  6. Sā yuvati dve mālā piḷandhitvā hasantī tiṭṭhati
  7. Suve mayaṃ taṃ nagaraṃ gantvā bahūni bhaṇḍāni kiṇissāma
  8. Magge dhāvantā pañca dārakā ekasmiṃ āvāṭe patiṃsu
  9. Paṇṇarasa vāṇijā dasa asse āharitvā seṭṭhino vikkiṇiṃsu
  10. Dve kassakā cattāro goṇe haritvā tassaṃ nadiyaṃ nahāpesuṃ
B – Điền vào chỗ trống dưới đây chủ từ, túc từ và thuật từ (nếu cần):

  1. … rukkhaṃ āruhitvā phalāni ocināti.
  2. Magge gacchanto… dhāvante… passi
  3. Tuyhaṃ bhaginī dārakaṃ ādāya hasanti…
  4. Dāso… rajjuyā bandhitvā nahāpeti
  5. … āpaṇamhā vatthāni kiṇitvā ānetha
  6. Mayaṃ nahātvā āgantvā bhattaṃ…
  7. Ahaṃ suve tayā saddhiṃ gāmaṃ…
  8. Yuvatiyo… ocinituṃ… gamissanti
  9. Amhākaṃ… tasmiṃ nagare bhaṇḍāni vikkiṇanti
  10. Cattāro… padumāni ādāya vihāraṃ gamissanti
* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.
Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app