NHỮNG HÌNH THỨC ĐẶC BIỆT CỦA VÀI DANH TỪ VÀ TĨNH TỪ
(16)Arahanta (bậc A La Hán), mahanta (lớn lao) và brahanta (to lớn) được biến cách như hiện tại phân từ gacchanta, nhưng ở chủ cách số ít chúng có thêm hình thức arahā, mahā vā brahā.
(17) Jantu ( một sinh vật) có biến cách như (garu), nhưng chủ cách số ít và đối cách số nhiều có thêm hai hình thức là jantuno, jantavo.
(18) Ādi có biến cách như chữ aggi, nhưng ở định sở cách số ít có thêm hình thức ādo.
Nó ở về nam tánh khi có nghĩa “nguồn gốc”; “bắt đầu” khi có nghĩa là “vân vân” thì nó ở về nam tánh hay trung tánh tùy theo danh từ liên hệ.
(19) (a) Brahmacārī (người độc thân) biến cách như pakkhī, chủ cách số nhiều của nó là brahmacārino; nhưng ở một vài nơi, hình thức brahmacārayo được tìm thấy thay vì brahmacārino.
(b) Dīpi (con báo) biến cách như aggi; nhưng ở vài nơi, chủ cách số nhiều của nó là dīpino thay vì dīpayo.
(20)Những danh từ thuộc nhóm mano đều là nam tánh hay trung tánh, biến cách của chúng đã nói ở cuốn II đoạn 28. Một vài danh từ thuộc nhóm này có đối cách số ít kết thúc bằng o như ayo, ceto, vaco, siro.
(21)CHIA ĐỘNG TỪ ASA (LÀ) – NĂNG ĐỘNG THỂ
THÌ HIỆN TẠI
Parassapada
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 1 | atthi | santi |
Ngôi 2 | asi | attha |
Ngôi 3 | amhi, asmi | amha, asma |
MỆNH LỆNH CÁCH
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 1 | atthu | santu |
Ngôi 2 | āhi | attha |
Ngôi 3 | amhi, asmi | amha, asma |
KHẢ NĂNG CÁCH
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 1 | siyā, assa | siyuṃ, assu |
Ngôi 2 | assa | assatha |
Ngôi 3 | assāmi | assāma |
THÌ QUÁ KHỨ
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 1 | āsi | āsimsu |
Ngôi 2 | āsi | āsittha |
Ngôi 3 | āsiṃ | āsimha |
Thể attanopada và những cách, thì khác của động từ này không được tìm thấy.
TỶ DỤ NHÓM 3
|
CHÚ GIẢI NHÓM 3
|