Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 66-67-68
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
66. = Suppabuddhakuṭṭhivatthu
66. “Caranti bālā dummedhā, amitteneva attanā;
Karontā pāpakaṃ kammaṃ, yaṃ hoti kaṭukapphalaṃ.”
Pajjabandha:
Caranti bālā dummedhā, amitteneva attanā;
Karontā pāpakaṃ kammaṃ, yaṃ hoti kaṭukapphalaṃ.
Gajjabandha:
Dummedhā bālā yaṃ kaṭukapphalaṃ hoti pāpakaṃ kammaṃ karontā amittena eva attanā caranti.
Kệ ngôn:
Những kẻ ngu, thiếu trí
Hành xử với chính mình
Như đối với kẻ thù
Khi đang tạo ác nghiệp
Mà cho quả khổ đau.
Văn xuôi:
Khi đang tạo ác nghiệp mà cho quả khổ, những kẻ ngu si thiếu trí hành xử với chính mình như với kẻ thù vậy.
Ngữ vựng:
Carati (√car+a+ti): đi quanh; ăn ở, cư xử; là
dummedha (tt): ngu ngốc, đần độn, thiếu trí
amitta (nt): kẻ thù/địch
pāpaka (tt): xấu xa, độc ác, tội lỗi kaṭukapphala = kaṭuka (tt) đau đớn, khủng khiếp, gây kinh hoàng + phala (trut) hậu/kết quả
Tattha carantīti catūhi iriyāpathehi akusalameva karontā vicaranti. Bālāti idhalokatthañca paralokatthañca ajānantā idha bālā nāma. Dummedhāti duppaññā. Amittenevaattanāti attanā amittabhūtena viya verinā hutvā. Kaṭukapphalanti tikhiṇaphalaṃ dukkhaphalanti.
67. = Kassakavatthu
67. “Na taṃ kammaṃ kataṃ sādhu, yaṃ katvā anutappati;
Yassa assumukho rodaṃ, vipākaṃ paṭisevati.”
Pajjabandha:
Na taṃ kammaṃ kataṃ sādhu, yaṃ katvā anutappati;
Yassa assumukho rodaṃ, vipākaṃ paṭisevati.
Gajjabandha:
Yaṃ katvā anutappati yassa assumukho rodaṃ vipākaṃ paṭisevati, taṃ kataṃ kammaṃ na sādhu.
Kệ ngôn:
Nghiệp nào khi đã tạo
Khiến ăn năn, lãnh quả
Khi than khóc, nhuốm lệ
Là nghiệp không tốt đẹp.
Văn xuôi: Nghiệp nào sau khi đã tạo, khiến ăn năn/hối hận (khi nhớ đến) và nhận lấy hậu quả khi đang khóc than với mặt đầy nước mắt, là nghiệp không tốt đẹp.
Ngữ vựng:
Kata (qkpt của karoti): được làm/tạo tác sādhu (tt): tốt, có lợi/ích
katvā (bbqkpt của karoti): sau khi làm/tạo tác
anutappati (thđ của anutapati): cảm thấy thương tiếc/ăn năn/hối hận
assumukha = assu (trut) nước mắt, lệ + mukha (trut) mặt; miệng; lối vào
rodaṃ (htpt của rodati): đang khóc lóc/than khóc
vipāka (nt): kết quả
paṭisevati (paṭi+√sev+a+ti): đi theo, đeo đuổi; thực hành; nhận lãnh
Tattha na taṃ kammanti yaṃ nirayādīsu nibbattanasamatthaṃ dukkhudrayaṃ kammaṃ katvā anussaranto anussaritānussaritakkhaṇe anutappati anusocati, taṃ kataṃ na sādhu na sundaraṃ niratthakaṃ. Yassa assumukhoti yassa assūhi tintamukho rodanto vipākaṃ anubhotīti.
68. = Sumanamālākāravatthu
68. “Tañca kammaṃ kataṃ sādhu, yaṃ katvā nānutappati;
Yassa patīto sumano, vipākaṃ paṭisevati.”
Pajjabandha:
Tañca kammaṃ kataṃ sādhu, yaṃ katvā nānutappati;
Yassa patīto sumano, vipākaṃ paṭisevati.
Gajjabandha:
Yaṃ katvā na anutappati yassa patīto sumano vipākaṃ paṭisevati, taṃ ca kataṃ kammaṃ sādhu.
Kệ ngôn:
Nghiệp nào khi đã tạo
Không ăn năn, đón quả
Được hoan hỷ, vui mừng
Là nghiệp thật tốt đẹp.
Văn xuôi:
Nghiệp nào sau khi đã tạo, không khiến ăn năn (khi nhớ đến) và đón nhận kết quả khi được hoan hỷ, vui mừng, là nghiệp tốt đẹp.
Ngữ vựng:
Patīta (qkpt của pacceti): vui
thích/mừng, hài lòng
sumana (tt): vui sướng, hài lòng, thoả ý, hân hoan
Tattha yaṃ katvāti yaṃ devamanussasampattīnañceva nibbānasampattiyā ca nibbattanasamatthaṃ sukhudrayaṃ kammaṃ katvā nānutappati, atha kho diṭṭhadhammeyeva anussaritānussaritakkhaṇeyeva pītivegena patīto somanassavegena ca sumano hutvā āyatiṃ pītisomanassajāto hutvā vipākaṃ paṭisevati, taṃ kammaṃ kataṃ sādhu bhaddakanti.
svb