Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 51-52-53
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
51. & 52. = Chattapāṇiupāsakavatthu
51. “Yathāpi ruciraṃ pupphaṃ, vaṇṇavantaṃ agandhakaṃ;
Evaṃ subhāsitā vācā, aphalā hoti akubbato.
Pajjabandha:
Yathāpi ruciraṃ pupphaṃ, vaṇṇavantaṃ agandhakaṃ;
Evaṃ subhāsitā vācā, aphalā hoti akubbato.
Gajjabandha:
Yathā api vaṇṇavantaṃ agandhakaṃ ruciraṃ pupphaṃ, evaṃ akubbato subhāsitā vācā aphalā hoti.
Kệ ngôn:
Như bông hoa xinh đẹp
Có sắc, lại không hương
Vậy, lời khéo của người
Không làm, không có quả.
Văn xuôi:
Như bông hoa xinh đẹp có sắc, nhưng không có hương. Cũng vậy, lời khéo nói của người không làm, thì không có/đem đến kết quả
52. “Yathāpi ruciraṃ pupphaṃ, vaṇṇavantaṃ sugandhakaṃ; 22
Evaṃ subhāsitā vācā, saphalā hoti kubbato. 23“
Pajjabandha:
Yathāpi ruciraṃ pupphaṃ, vaṇṇavantaṃ sugandhakaṃ;22
Evaṃ subhāsitā vācā, saphalā hoti kubbato.23
Gajjabandha:
Yathā api vaṇṇavantaṃ sugandhakaṃ ruciraṃ pupphaṃ, evaṃ kubbato subhāsitā vācā saphalā hoti.
Kệ ngôn:
Như bông hoa xinh đẹp
Có cả sắc và hương
Vậy, lời khéo của người
Có làm, có kết quả.
Văn xuôi:
Như bông hoa xinh đẹp có cả sắc và hương. Cũng vậy, lời khéo nói của người có làm, thì có/đem đến kết quả.
Ngữ vựng:
rucira (tt): đẹp, tốt, sáng chói, vừa ý vaṇṇavant (tt) đẹp, có sắc vóc
agandhaka (tt): không có hương thơm subhāsita = su + bhāsita (qkpt của bhāsati) được nói/nói đến/thốt lên vācā (nut): lời/cách nói
phala (trut): kết/hậu quả
akubbata = na + kubba (htpt của kubbati) đang làm + to (ht của shc)
Tattha ruciranti sobhanaṃ. Vaṇṇavantanti vaṇṇasaṇṭhānasampannaṃ, agandhakanti gandhavirahitaṃ pālibhaddakagirikaṇṇikajayasumanādibhedaṃ. Evaṃ subhāsitā vācāti subhāsitā vācā nāma tepiṭakaṃ buddhavacanaṃ. Taṃ vaṇṇasaṇṭhānasampannaṃ agandhakapupphasadisaṃ. Yathā pana agandhakapupphaṃ yo naṃ dhāreti, tassa sarīre gandhaṃ na pharati, evaṃ etampi yo naṃ sakkaccaṃ savanādīhi na samācarati, tassa sakkaccaṃ asamācarantassa yaṃ tattha kattabbaṃ, taṃ akubbato sutagandhañca vācāgandhañca paṭipattigandhañca na āvahati aphalā hoti. Tena vuttaṃ – “evaṃ subhāsitā vācā, aphalā hoti akubbato”ti. Sagandhakanti campakanīluppalādibhedaṃ. Evanti yathā taṃ pupphaṃ dhārentassa sarīre gandho pharati, evaṃ tepiṭakabuddhavacanasaṅkhātā subhāsitā vācāpi. Kubbatoti yo sakkaccaṃ savanādīhi tattha kattabbaṃ karoti, sā assa puggalassa saphalā hoti, sutagandhavācāgandhapaṭipattigandhānaṃ āvahanato mahapphalā hoti, mahānisaṃsāti attho.
53. = Visākhāvatthu
53. “Yathāpi puppharāsimhā, kayirā mālāguṇe bahū;
Evaṃ jātena maccena, kattabbaṃ kusalaṃ bahuṃ.”
Pajjabandha:
Yathāpi puppharāsimhā, kayirā mālāguṇe bahū;
Evaṃ jātena maccena, kattabbaṃ kusalaṃ bahuṃ.
Gajjabandha:
Yathā api puppharāsimhā bahū mālāguṇe kayirā, evaṃ jātena maccena bahuṃ kusalaṃ kattabbaṃ.
Kệ ngôn:
Như từ một đống hoa
Nhiều tràng hoa được làm
Vậy, với người còn sanh
Nên tạo nhiều điều thiện.
Văn xuôi:
Như nhiều vòng hoa có thể được làm nên từ một đống hoa. Cũng vậy, nhiều điều thiện nên được người còn tái sanh tạo trữ
Ngữ vựng:
rāsi (nt): đống, khối, lượng
kayirā (thđt – khnc của karoti, 3, si): nên/có thể được làm
mālāguṇa = mālā (nut) vòng/vành/tràng hoa + guṇa (nt) dây, chuỗi
bahu (tt): nhiều, dồi dào
jāta (qkpt của janati): được sanh/tạo ra macca (tt, nt): chết; con người
kattabba (khnpt của karoti): nên/đáng được làm/tạo tác
Tattha puppharāsimhāti nānappakārānaṃ pupphānaṃ rāsimhā. Kayirāti kareyya. Mālāguṇe bahūti ekato vaṇṭikamālādibhedā nānappakārā mālāvikatiyo. Maccenāti maritabbasabhāvatāya “macco”ti laddhanāmena sattena cīvaradānādibhedaṃ bahuṃ kusalaṃ kattabbaṃ. Tattha puppharāsiggahaṇaṃ bahupupphadassanatthaṃ. Sace hi appāni pupphāni honti, mālākāro ca cheko neva bahū mālāguṇe kātuṃ sakkoti, acheko pana appesu bahūsupi pupphesu na sakkotiyeva. Bahūsu pana pupphesu sati cheko mālākāro dakkho kusalo bahū mālāguṇe karoti, evameva sace ekaccassa saddhā mandā hoti, bhogā ca bahū saṃvijjanti, neva sakkoti bahūni kusalāni kātuṃ, mandāya ca pana saddhāya mandesu ca pana bhogesu na sakkoti. Uḷārāya ca pana saddhāya mandesu ca bhogesu na sakkotiyeva. Uḷārāya ca pana saddhāya uḷāresu ca bhogesu sati sakkoti. Tathārūpā ca visākhā upāsikā. Taṃ sandhāyetaṃ vuttaṃ – “yathāpi…pe… kattabbaṃ kusalaṃ bahu”nti.
————–
22 sagandhakaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)
23 sakubbato (sī. pī.), pakubbato (sī. aṭṭha.), sukubbato (syā. kaṃ.)