LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 50
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
50. = Pāveyyakājīvakavatthu
“Na paresaṃ vilomāni, na paresaṃ katākataṃ;
Attanova avekkheyya, katāni akatāni ca.”
Pajjabandha:
Na paresaṃ vilomāni, na paresaṃ katākataṃ;
Attanova avekkheyya, katāni akatāni ca.
Gajjabandha:
Paresaṃ vilomāni na, paresaṃ katākataṃ na, attano eva katāni akatāni ca avekkheyya.
Kệ ngôn:
Không nên nhìn lỗi người
Đã làm hay chưa làm
Chỉ nên nhìn chính mình
Đã làm hay chưa làm.
Văn xuôi:
Không nên nhìn điều sai trái, hoặc điều đã được làm hay chưa được làm của những người khác. Chỉ nên nhìn những điều đã được làm hay chưa được làm của chính mình mà thôi
Ngữ vựng:
viloma (tt): trái ngược; sai; không bình thường
katākata = kata (qkpt của karoti) được làm + na + kata
atta, attan (nt): ta, tôi; chính/tự mình
avekkhati (ava+√ikkh+a+ti): xem, ngắm, nhìn
Tattha na paresaṃ vilomānīti paresaṃ vilomāni pharusāni mammacchedakavacanāni na manasikātabbāni. Na paresaṃ katākatanti “asuko upāsako assaddho appasanno, nāpissa gehe kaṭacchubhikkhādīni diyyanti, na salākabhattādīni, na cīvarādipaccayadānaṃ etassa atthi, tathā asukā upāsikā assaddhā appasannā, nāpissā gehe kaṭacchubhikkhādīni diyyanti, na salākabhattādīni, na cīvarādipaccayadānaṃ etissā atthi, tathā asuko bhikkhu assaddho appasanno, nāpi upajjhāyavattaṃ karoti, na ācariyavattaṃ, na āgantukavattaṃ, na gamikavattaṃ, na cetiyaṅgaṇavattaṃ, na uposathāgāravattaṃ, na bhojanasālāvattaṃ, na jantāgharavattādīni, nāpissa kiñci dhutaṅgaṃ atthi, na bhāvanārāmatāya ussāhamattampī”ti evaṃ paresaṃ katākataṃ nāma na oloketabbaṃ. Attanova avekkheyyāti “kathaṃ bhūtassa me rattindivā vītivattantīti pabbajitena abhiṇhaṃ paccavekkhitabba”nti (a. ni. 10.48) imaṃ ovādaṃ anussaranto saddhāpabbajito kulaputto “kiṃ nu kho ahaṃ ‘aniccaṃ dukkhaṃ anattā’ti tilakkhaṇaṃ āropetvā yoge kammaṃ kātuṃ sakkhiṃ , nāsakkhi”nti evaṃ attano katākatāni olokeyyāti.
21 vaṇṇagandhamapoṭhayaṃ (ka.)