LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 43-44-45

 

 

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ

(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)

Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

43. = Soreyyattheravatthu

 

“Na taṃ mātā pitā kayirā, aññe vāpi ca ñātakā; 

Sammāpaṇihitaṃ cittaṃ, seyyaso naṃ tato kare.” 

 

Pajjabandha:

Na taṃ mātā pitā kayirā, aññe vāpi ca ñātakā;

Sammāpaṇihitaṃ cittaṃ, seyyaso naṃ tato kare.

Gajjabandha

Taṃ mātā na kayirā pitā api ca aññe ñātakā vā sammā paṇihitaṃ cittaṃ naṃ tato seyyaso kare.

Cittavaggo tatiyo niṭṭhito.

 

Kệ ngôn:

Tâm được đặt đúng hướng
Khiến người tốt đẹp hơn
Với điều mà mẹ, cha,
Thân quyến không làm được.

Văn xuôi:

Tâm mà được đặt đúng hướng, ngay sau đó, có thể khiến cho người ấy tốt đẹp hơn, so với điều mà mẹ, cha hoặc thân quyến khác cũng không thể làm được (cho người ấy). 

Dứt phẩm Tâm thứ ba

 

Ngữ vựng:

mātu (nut): mẹ, má

pitu (nt): bố, ba, cha

añña (đat): người/vật khác

ñātaka (nt): thân quyến, người bà con

seyyaso (trt): còn tốt/hay/xuất sắc/ưu tú hơn

 

Tatthana tanti taṃ kāraṇaṃ neva mātā kareyya, na pitā, na aññe ñātakā. Sammāpaṇihitanti  dasasu kusalakammapathesu sammā ṭhapitaṃ. Seyyasonaṃ tato kareti tato kāraṇato seyyaso  naṃ varataraṃ uttaritaraṃ kareyya, karotīti attho. Mātāpitaro hi puttānaṃ dhanaṃ dadamānā  ekasmiṃyeva attabhāve kammaṃ akatvā sukhena jīvikakappanaṃ dhanaṃ dātuṃ sakkonti.  Visākhāya mātāpitaropi tāva mahaddhanā mahābhogā, tassā ekasmiṃyeva attabhāve sukhena  jīvikakappanaṃ dhanaṃ adaṃsu. Catūsu pana dīpesu cakkavattisiriṃ dātuṃ samatthā  mātāpitaropi nāma puttānaṃ natthi, pageva dibbasampattiṃ vā paṭhamajjhānādisampattiṃ vā,  lokuttarasampattidāne kathāva natthi, sammāpaṇihitaṃ pana cittaṃ sabbampetaṃ sampattiṃ  dātuṃ sakkoti. Tena vuttaṃ “seyyaso naṃ tato kare”ti.

4. Pupphavaggo

puppha (trut): hoa, bông/đoá hoa

4. Phẩm Hoa

 

44. & 45. = Pathavikathāpasutapañcasatabhikkhuvatthu

44. “Ko imaṃ16 pathaviṃ vicessati, (17)

 

Yamalokañca imaṃ sadevakaṃ; 

Ko dhammapadaṃ sudesitaṃ, 

Kusalo pupphamiva pacessati. (18 )

 

Pajjabandha:

Ko imaṃ pathaviṃ vicessati, yamalokañca imaṃ sadevakaṃ;

Ko dhammapadaṃ sudesitaṃ, kusalo pupphamiva pacessati.

Gajjabandha

Ko imaṃ pathaviṃ vicessati imaṃ sadevakaṃ yamalokaṃ ca, ko sudesitaṃ dhammapadaṃ kusalo pupphaṃ iva pacessati.

 

Kệ ngôn:

Ai hiểu rõ địa đại,
Khổ cảnh, Thiên giới này?
Ai hiểu Pháp khéo thuyết
Như thợ hoa nhặt hoa.

 

Văn xuôi:

Ai sẽ hiểu rõ địa đại (danh-sắc nội tại), ma giới/khổ cảnh, và luôn cả Thiên giới này? Ai sẽ thấu hiểu giáo Pháp được khéo thuyết, như người làm hoa sẽ góp nhặt các bông hoa vậy.

 

Ngữ vựng:

ko (đat kiṃ, cc, si): ai/người nào? cái gì?

vicessati (tl của vicinati, vicināti): sẽ thẩm xét/quán chiếu/nghiên cứu/thấu rõ

yamaloka (nt): ma giới, cõi chết, khổ cảnh/thú

sadevaka (tt): với chư Thiên/Thiên giới

pada (trut): lời nói, giáo Pháp

sudesita = su + desita (qkpt của desati) được giảng dạy/thuyết giảng/trình bày

kusala (tt): giỏi, khéo, thành thạo

pacessati (tl của pacinati, pacināti): sẽ hái/nhổ/thu thập; sẽ hiểu/biết rõ

 

15 pāpiyaṃ (?)
16 komaṃ (ka.)
17 vijessati (sī. syā. pī.)

 

45. “Sekho pathaviṃ vicessati, 

Yamalokañca imaṃ sadevakaṃ; 

Sekho dhammapadaṃ sudesitaṃ, 

Kusalo pupphamiva pacessati.” 

 

Pajjabandha:

Sekho pathaviṃ vicessati, yamalokañca imaṃ sadevakaṃ;

Sekho dhammapadaṃ sudesitaṃ, kusalo pupphamiva pacessati.

Gajjabandha

Sekho pathaviṃ vicessati yamalokaṃ imaṃ sadevakaṃ ca, sekho sudesitaṃ dhammapadaṃ kusalo pupphaṃ iva pacessati.

Kệ ngôn:

Hữu học hiểu địa đại,
Khổ cảnh, Thiên giới này.
Cũng hiểu Pháp khéo thuyết
Như thợ hoa nhặt hoa. 

Văn xuôi:

Bậc Hữu học sẽ hiểu rõ địa đại (danh-sắc nội tại), ma giới/khổ cảnh, và luôn cả Thiên giới này. Bậc Hữu học sẽ thấu hiểu giáo Pháp được khéo thuyết, như người làm hoa sẽ góp nhặt các bông hoa vậy.

Ngữ vựng:

sekha, sekkha (tt): chưa hoàn hảo, (người) vẫn còn phải học, Hữu học

Tattha ko imanti ko imaṃ attabhāvasaṅkhātaṃ pathaviṃ. Vicessatīti attano ñāṇena vicinissati  vijānissati, paṭivijjhissati, sacchikarissatīti attho. Yamalokañcāti catubbidhaṃ  apāyalokañca. Imaṃ sadevakanti imaṃ manussalokañca devalokena saddhiṃ ko  vicessati vicinissati vijānissati paṭivijjhissati sacchikarissatīti pucchi. Kodhammapadaṃ  sudesitanti yathāsabhāvato kathitattā sudesitaṃ sattatiṃsabodhipakkhiyadhammasaṅkhātaṃ  dhammapadaṃ kusalo mālākāro pupphaṃ vicinanto viya kopacessati vicinissati vijānissati  upaparikkhissati paṭivijjhissati, sacchikarissatīti attho. Sekhoti adhisīlasikkhā, adhicittasikkhā, adhipaññāsikkhāti imā tisso sikkhā sikkhanato sotāpattimaggaṭṭhaṃ ādiṃ katvā yāva  arahattamaggaṭṭhā sattavidho sekho imaṃ attabhāvasaṅkhātaṃ pathaviṃ arahattamaggena tato  chandarāgaṃ apakaḍḍhanto vicessati vicinissati vijānissati paṭivijjhissati  sacchikarissati. Yamalokañcāti taṃ yathāvuttapakāraṃ yamalokañca imaṃ manussalokañca  saha devehi sadevakaṃ sveva vicessati vicinissati vijānissati paṭivijjhissati  sacchikarissati. Sekhoti sveva sattavidho sekho, yathā nāma kusalo mālākāro pupphārāmaṃ  pavisitvā taruṇamakuḷāni ca pāṇakaviddhāni ca milātāni ca gaṇṭhikajātāni ca pupphāni vajjetvā  sobhanāni sujātasujātāneva pupphāni vicināti, evameva imaṃ sukathitaṃ suniddiṭṭhaṃ  bodhipakkhiyadhammapadampi paññāya pacessati vicinissati upaparikkhissati paṭivijjhissati  sacchikarissatīti satthā sayameva pañhaṃ vissajjesi.

 

16 komaṃ (ka.)
17 vijessati (sī. syā. pī.)
18 pupphamivappacessati (ka.)

 

 

 

DHAMMAPADA CAU 43 44 45 SU THIEN HAO THERAVADA 2

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app