Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 41-42
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
41. = Pūtigattatissattheravatthu
“Aciraṃ vatayaṃ kāyo, pathaviṃ adhisessati;
Chuddho apetaviññāṇo, niratthaṃva kaliṅgaraṃ.”
Pajjabandha:
Aciraṃ vatayaṃ kāyo, pathaviṃ adhisessati;
Chuddho apetaviññāṇo, niratthaṃva kaliṅgaraṃ.
Gajjabandha:
Ayaṃ kāyo vata aciraṃ chuddho apetaviññāṇo niratthaṃ kaliṅgaraṃ iva pathaviṃ adhisessati.
Kệ ngôn:
Thật không bao lâu nữa
Thân bị quăng, vô thức
Sẽ nằm dài trên đất
Như khúc gỗ vô dụng.
Văn xuôi:
Thật không bao lâu nữa, thân mà bị quăng bỏ và không còn thức tánh này sẽ nằm dài trên đất, như khúc gỗ vô dụng.
Ngữ vựng:
aciraṃ (trt): gần/mới đây, cách đây không lâu
vata (bbt): chắc chắn, tất nhiên, thực vậy, chao ôi!
pathavī (nut): đất, mặt/trái đất
adhiseti (adhi+√si+e+ti): nằm/ngồi lên, sống trong, theo sau
chuddha (qkpt của nicchubhati): sau khi quăng bỏ/tẩy trừ
apetaviññāṇa = apeta (qkpt của apeti) biến mất, bị tống khứ/lấy đi
nirattha (tt): vô dụng/ích
kaliṅgara (nt, trut): khúc gỗ
Tattha aciraṃ vatāti bhikkhu na cirasseva ayaṃ kāyo pathaviṃ adhisessati, imissā pakatisayanena sayitāya pathaviyā upari sayissati . Chuddhoti apaviddho, apagataviññāṇatāya tuccho hutvā sessatīti dasseti. Yathā kiṃ? Niratthaṃva kaliṅgaraṃ nirupakāraṃ niratthakaṃ kaṭṭhakhaṇḍaṃ viya. Dabbasambhāratthikā hi manussā araññaṃ pavisitvā ujukaṃ ujukasaṇṭhānena vaṅkaṃ vaṅkasaṇṭhānena chinditvā dabbasambhāraṃ gaṇhanti, avasesaṃ pana susirañca pūtikañca asārakañca gaṇṭhijātañca chinditvā tattheva chaḍḍenti. Aññe dabbasambhāratthikā āgantvā taṃ gahetāro nāma natthi, oloketvā attano upakārakameva gaṇhanti, itaraṃ pathavīgatameva hoti. Taṃ pana tena tena upāyena mañcapaṭipādakaṃ vā pādakathalikaṃ vā phalakapīṭhaṃ vā kātuṃ sakkāpi bhaveyya. Imasmiṃ pana attabhāve dvattiṃsāya koṭṭhāsesu ekakoṭṭhāsopi mañcapaṭipādakādivasena aññena vā upakāramukhena gayhūpago nāma natthi, kevalaṃ niratthaṃva kaliṅgaraṃ ayaṃ kāyo apagataviññāṇo katipāheneva pathaviyaṃ sessatīti.
42. = Nandagopālakavatthu
“Diso disaṃ yaṃ taṃ kayirā, verī vā pana verinaṃ;
Micchāpaṇihitaṃ cittaṃ, pāpiyo15 naṃ tato kare”ti.
Pajjabandha:
Diso disaṃ yaṃ taṃ kayirā, verī vā pana verinaṃ;
Micchāpaṇihitaṃ cittaṃ, pāpiyo naṃ tato kare.
Gajjabandha:
Diso disaṃ yaṃ taṃ kayirā verī vā pana verinaṃ micchā paṇihitaṃ cittaṃ naṃ tato pāpiyo kare.
Kệ ngôn:
Tâm bị đặt sái quấy
Gây tệ hại cho người
Hơn kẻ thù hại thù
Hoặc kẻ hận hại hận.
Văn xuôi:
Tâm mà bị đặt sái quấy/tà vạy, ngay sau đó, có thể khiến cho người ấy tệ hại hơn, so với điều mà kẻ thù có thể làm cho kẻ thù, hoặc người có hiềm hận có thể làm cho người có hiềm hận.
Ngữ vựng:
disa (nt): kẻ thù, quân địch
kayirā (thđt của karoti, khnc, attanopada, 3, si) có thể được làm/gây ra
verin (tt): thù địch/hằn, hiềm thù
micchāpaṇhita = micchā (trt) một cách sai trái, không đúng + paṇihita (qkpt của paṇidahati) được hướng về/điều chỉnh, chú ý, ứng dụng
pāpiyo (tt): xấu/ác/tệ hơn
kare (khnc của karoti, attanopada, 3, si): có thể làm/gây ra
Tattha diso disanti coro coraṃ. “Disvā”ti pāṭhaseso. Yaṃ taṃ kayirāti yaṃ taṃ tassa anayabyasanaṃ kareyya. Dutiyapadepi eseva nayo. Idaṃ vuttaṃ hoti – eko ekassa mittadubbhī coro puttadārakhettavatthu gomahiṃsādīsu aparajjhanto yassa aparajjhati, tampi tatheva attani aparajjhantaṃ coraṃ disvā, veri vā pana kenacideva kāraṇena baddhaveraṃ veriṃ disvā attano kakkhaḷatāya dāruṇatāya yaṃ taṃ tassa anayabyasanaṃ kareyya, puttadāraṃ vā pīḷeyya, khettādīni vā nāseyya, jīvitā vā pana naṃ voropeyya, dasasu akusalakammapathesu micchāṭhapitattā micchāpahiṇitaṃ cittaṃ pāpiyo naṃ tato kare taṃ purisaṃ tato pāpataraṃ kareyya. Vuttappakārehi, diso disassa vā verī verino vā imasmiṃyeva attabhāve dukkhaṃ vā uppādeyya, jīvitakkhayaṃ vā kareyya. Idaṃ pana akusalakammapathesu micchāṭhapitaṃ cittaṃ diṭṭheva dhamme anayabyasanaṃ pāpeti, attabhāvasatasahassesupi catūsu apāyesu khipitvā sīsaṃ ukkhipituṃ na detīti.
15 pāpiyaṃ (?)