LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI – CÂU 16-17: DHAMMIKAUPÀSAKAVATTHU – DEVADATTAVATTHU

DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)

16. = Dhammikaupāsakavatthu

Tattha katapuññoti nānappakārassa kusalassa kārako puggalo ‘‘akataṃ vata me pāpaṃ, kataṃ me kalyāṇa’’nti idha kammamodanena, pecca vipākamodanena modati. Evaṃ ubhayattha modati nāma. Kammavisuddhinti dhammikaupāsakopi attano kammavisuddhiṃ puññakammasampattiṃ disvā kālakiriyato pubbe idhalokepi modati, kālaṃ katvā idāni paralokepi atimodatiyevāti.

Pajjabandha:

Idha modati pecca modati, katapuñño ubhayattha modati;
So modati so pamodati, disvā kammavisuddhimattano.

Gajjabandha:

Katapuñño idha modati pecca modati ubhayattha modati, so attano kammavisuddhiṃ disvā modati so pamodati.

Ngữ vựng: 

modati (√muc+a+ti): vui mừng, hoan hỉ
katapuñña = kata (qkpt của karoti) đã làm + puñña (trut) phước báu, công đức
pamodati (pa+√muc+a+ti): vui mừng, hoan hỉ, thích thú
visuddhi (nut): sự thanh tịnh/trong sạch/thánh hoá

Kệ ngôn:

Tạo phước vui đời này
Đời sau và cả hai
Thấy nghiệp tịnh của mình
Người ấy vui, hoan hỉ.

Văn xuôi:

Người mà đã tạo được công đức thì hoan hỉ ở đây (đời này), hoan hỉ sau khi chết (đời sau), và hoan hỉ cả hai nơi (đời).
Người ấy, khi thấy được sự trong sạch về nghiệp của mình, bèn hoan hỉ và vui mừng.

 

17. = Devadattavatthu

Tattha idha tappatīti idha kammatappanena domanassamattena tappati. Peccāti paraloke pana vipākatappanena atidāruṇena apāyadukkhena tappati. Pāpakārīti nānappakārassa pāpassa kattā. Ubhayatthāti iminā vuttappakārena tappanena ubhayattha tappati nāma. Pāpaṃ meti so hi kammatappanena kappanto ‘‘pāpaṃ me kata’’nti tappati. Taṃ appamattakaṃ tappanaṃ, vipākatappanena pana tappanto bhiyyo tappati duggatiṃ gato atipharusena tappanena ativiya tappatīti.

Pajjabandha:

Idha tappati pecca tappati,
pāpakārī3 ubhayattha tappati;
“Pāpaṃ me kata”nti tappati,
bhiyyo4 tappati duggatiṃ gato.

Gajjabandha:

Pāpakārī idha tappati pecca tappati ubhayattha tappati, “me pāpaṃ kataṃ” iti tappati, duggatiṃ gato bhiyyo tappati.

Ngữ vựng: 

tappati (√tap+ya+ti, ngnh của tapati): bị dày vò/dằn vặt/thiêu đốt (bởi sự hối hận)
kata (qkpt của karoti): đã làm/tạo tác
bhiyyo, bhīyo (trt): nhiều hơn, thêm, lặp lại nhiều lần
duggati = du + gati (nut) sanh thú, cõi giới hiện hữu
gata (qkpt của gacchati): đã đi/đi đến/hướng về

Kệ ngôn:

Làm ác hối đời này
Đời sau và cả hai
Hối rằng ‘Ta làm ác’
Đoạ khổ cảnh, hối hơn.

Văn xuôi:

Kẻ mà làm ác thì bị dằn vặt ở đây (đời này), bị dằn vặt sau khi chết (đời sau), và bị dằn vặt ở cả hai nơi (đời).
Nó bị dằn vặt rằng ‘Ta đã làm ác’, và càng bị dằn vặt hơn khi bị đoạ vào khổ cảnh/ác thú.

 

DHAMMAPADA CAU 16 17 SU THIEN HAO THERAVADA 1

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app