Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 92-93-94
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
92. = 3. Belaṭṭhasīsattheravatthu
92. “Yesaṃ sannicayo natthi, ye pariññātabhojanā;
Suññato animitto ca, vimokkho yesaṃ gocaro;
Ākāseva sakuntānaṃ,41 gati tesaṃ durannayā.”
Pajjabandha:
Yesaṃ sannicayo natthi, ye pariññātabhojanā;
Suññato animitto ca, vimokkho yesaṃ gocaro;
Ākāse va sakuntānaṃ,1 gati tesaṃ durannayā.
Gajjabandha:
Yesaṃ sannicayo natthi ye pariññātabhojanā yesaṃ suññato animitto vimokkho ca gocaro tesaṃ gati ākāse sakuntānaṃ iva durannayā.
Kệ ngôn:
Với ai, không tích luỹ
Đã hiểu rõ vật thực
Có Không tánh, Vô tướng
Giải thoát như hành xứ
Lộ trình họ, khó tìm
Như của chim trên không.
Văn xuôi:
Đối với những ai không có sự tích luỹ/chất chứa, đã hiểu rõ vật thực, và có Không tánh giải thoát lẫn Vô tướng giải thoát như là hành xứ, thì lộ trình của họ thật khó dõi theo tợ như lộ trình của những con chim trên hư không vậy.
Ngữ vựng:
sannicaya (nt): sự tích luỹ/chất chứa/góp nhặt
natthi = na + atthi (√as+a+ti) là, có pariññātabhojanā = pariññāta (qkpt của parijānāti) được thấu hiểu/biến tri + bhojana (trut) thực phẩm, thức/bữa ăn suññato (tt, xxc, si được dùng như nt, cc, si): trống/rỗng không, vô ái
animitta = na + nimitta (trut) dấu hiệu; đặc điểm, thuộc tính, hiện tượng
vimokkha (nt): sự giải thoát/thoát khỏi gocara (nt): đối tượng; chỗ thích hợp, hành xứ
ākāsa (nt, trut): hư không, không trung, bầu trời
sakunta (nt): chim
gati (nut): sự đi/trải qua; cõi giới
durannaya = du + rannaya, ranvaya (tt) theo sau, hành theo, truy vết
Tattha sannicayoti dve sannicayā – kammasannicayo ca, paccayasannicayo ca. Tesu kusalākusalakammaṃ kammasannicayo nāma, cattāro paccayā paccayasannicayo nāma. Tattha vihāre vasantassa bhikkhuno ekaṃ guḷapiṇḍaṃ, catubhāgamattaṃ sappiṃ, ekañca taṇḍulanāḷiṃ ṭhapentassa paccayasannicayo natthi, tato uttari hoti. Yesaṃ ayaṃ duvidhopi sannicayo natthi. Pariññātabhojanāti tīhi pariññāhi pariññātabhojanā. Yāguādīnañhi yāgubhāvādijānanaṃ ñātapariññā, āhāre paṭikūlasaññāvasena pana bhojanassa parijānanaṃ tīraṇapariññā, kabaḷīkārāhāre chandarāgaapakaḍḍhanañāṇaṃ pahānapariññā. Imāhi tīhi pariññāhi ye pariññātabhojanā. Suññato animitto cāti ettha appaṇihitavimokkhopi gahitoyeva. Tīṇipi cetāni nibbānasseva nāmāni. Nibbānañhi rāgadosamohānaṃ abhāvena suññato, tehi ca vimuttanti suññato vimokkho, tathā rāgādinimittānaṃ abhāvena animittaṃ, tehi ca vimuttanti animitto vimokkho, rāgādipaṇidhīnaṃ pana abhāvena appaṇihitaṃ , tehi ca vimuttanti appaṇihito vimokkhoti vuccati. Phalasamāpattivasena taṃ ārammaṇaṃ katvā viharantānaṃ ayaṃ tividho vimokkho yesaṃ gocaro. Gati tesaṃ durannayāti yathā nāma ākāsena gatānaṃ sakuṇānaṃ padanikkhepassa adassanena gati durannayā na sakkā jānituṃ, evameva yesaṃ ayaṃ duvidho sannicayo natthi, imāhi ca tīhi pariññāhi pariññātabhojanā, yesañca ayaṃ vuttappakāro vimokkho gocaro, tesaṃ tayo bhavā, catasso yoniyo, pañca gatiyo, satta viññāṇaṭṭhitiyo, nava sattāvāsāti imesu pañcasu koṭṭhāsesu iminā nāma gatāti gamanassa apaññāyanato gati durannayā na sakkā paññāpetunti.
93. = 4. Anuruddhattheravatthu
93. “Yassāsavā parikkhīṇā, āhāre ca anissito;
Suññato animitto ca, vimokkho yassa gocaro;
Ākāseva sakuntānaṃ, padaṃ tassa durannayaṃ.”
Pajjabandha:
Yassāsavā parikkhīṇā, āhāre ca anissito;
Suññato animitto ca, vimokkho yassa gocaro;
Ākāse va sakuntānaṃ, padaṃ tassa durannayaṃ.
Gajjabandha:
Yassa āsavā parikkhīṇā āhāre ca anissito yassa suññato animitto ca vimokkho gocaro tassa padaṃ ākāse sakuntānaṃ iva durannayaṃ.
Kệ ngôn:
Với ai, lậu đã tận
Không dính mắc thức ăn
Có Không tánh, Vô tướng
Giải thoát như hành xứ
Dấu chân họ, khó tìm
Như của chim trên không.
Văn xuôi:
Đối với ai mà có các lậu được diệt tận, không bị dính mắc trong thức ăn, và có Không tánh giải thoát lẫn Vô tướng giải thoát như là hành xứ, thì dấu chân của vị ấy thật là khó dõi theo tợ như dấu chân của những con chim trên hư không vậy.
Ngữ vựng:
āsavā (nt) chất rỉ chạy, lậu hoặc, sự cấu uế
parikkhīṇa (qkpt của parikkhīyati): bị diệt tắt/suy tàn
anissita = na + nissita (qkpt của nissayati) dựa vào, được hỗ trợ, gắn liền với
pada (trut): chân; bước chân, dấu vết; con đường
Tattha yassāsavāti yassa cattāro āsavā parikkhīṇā. Āhāre ca anissitoti āhārasmiñca taṇhādiṭṭhinissayehi anissito. Padaṃ tassa durannayanti yathā ākāse gacchantānaṃ sakuṇānaṃ “imasmiṃ ṭhāne pādehi akkamitvā gatā, idaṃ ṭhānaṃ urena paharitvā gatā, idaṃ sīsena, idaṃ pakkhehī”ti na sakkā ñātuṃ, evameva evarūpassa bhikkhuno “nirayapadena vā gato, tiracchānayonipadena vā”tiādinā nayena padaṃ paññāpetuṃ nāma na sakkoti.
94. = 5. Mahākaccāyanattheravatthu
94. “Yassindriyāni samathaṅgatāni,42
Assā yathā sārathinā sudantā;
Pahīnamānassa anāsavassa,
Devāpi tassa pihayanti tādino.”
Pajjabandha:
Yassindriyāni samathaṅgatāni,2
assā yathā sārathinā sudantā;
Pahīnamānassa anāsavassa,
devāpi tassa pihayanti tādino.
Gajjabandha:
Yassa indriyāni samathaṃ gatāni yathā sārathinā sudantā assā, pahīnamānassa anāsavassa tādino tassa devā pi pihayanti.
Kệ ngôn:
Ai có căn chế ngự
Như phu xa thuần ngựa
Có mạn trừ, vô lậu
Người vậy, chư Thiên mong.
Văn xuôi:
Với người mà có các giác quan được an tịnh/chế ngự như những con ngựa được phu xa khéo thuần, có ngã mạn được loại trừ, và không còn lậu hoặc, thì chư Thiên cũng mong gần người như vậy.
Ngữ vựng:
indriya (trut): hướng lực; khả/chức năng; giác quan
samathaṅgata = samatha (nt) sự an tịnh/yên bình + gata (qkpt của gacchati) đã đến/đạt được
assa (nt): ngựa
sārathi (nt): phu xa, người đánh xe
sudanta = su + danta (qkpt của dameti) bị thuần phục/chế ngự
pahīnamāna = pahīna (qkpt của pajahati) bị từ bỏ/vứt bỏ/loại trừ + māna (nt) sự kiêu ngạo, ngã mạn
anāsavassa, deva (nt): vị trời/Thiên
pihayati, piheti (√pih+ya+ti): mong muốn, ao ước, khao khát tādin (tt): như vậy
Tassattho – yassa bhikkhuno chekena sārathinā sudantā assā viya cha indriyāni samathaṃ dantabhāvaṃ nibbisevanabhāvaṃ gatāni, tassa navavidhaṃ mānaṃ pahāya ṭhitattā pahīnamānassa catunnaṃ āsavānaṃ abhāvena anāsavassa. Tādinoti tādibhāvasaṇṭhitassa tathārūpassa devāpi pihayanti, manussāpi dassanañca āgamanañca patthentiyevāti.
———
1 sakuṇānaṃ (ka.)
2 samathaṃ gatāni (sī. pī.)