Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 80-81-82
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
80. = Paṇḍitasāmaṇeravatthu
80. “Udakañhi nayanti nettikā,
usukārā namayanti 36 tejanaṃ;
Dāruṃ namayanti tacchakā,
attānaṃ damayanti paṇḍitā.”
Pajjabandha:
Udakañhi nayanti nettikā, usukārā namayanti 37 tejanaṃ;
Dāruṃ namayanti tacchakā, attānaṃ damayanti paṇḍitā.
Gajjabandha:
Nettikā hi udakaṃ nayanti, usukārā tejanaṃ namayanti, tacchakā dāruṃ namayanti, paṇḍitā attānaṃ damayanti.
Kệ ngôn:
Người đào mương dẫn nước
Thợ làm tên uốn tên
Thợ mộc uốn nắn gỗ
Trí giả chế ngự mình.
Văn xuôi:
Thật vậy, những người đào mương nước thì dẫn nước, những thợ làm tên thì uốn tên, những thợ mộc thì uốn đồ gỗ, và chư trí giả thì chế ngực/điều phục mình.
Ngữ vựng:
udaka (trut): nước
nayati, neti (√ni+a+ti): hướng dẫn, chỉ đạo
nettika (nt): người làm ống dẫn nước, người dẫn thuỷ nhập điền
usukāra (đthtừ = usu {nt, nut} mũi tên + kāra {nt} người làm, thợ): thợ làm tên namayanti, nāmeti (ngnh của namati): uốn, nắn
tejana (trut): mũi tên
dāru (trut): gỗ, miếng gỗ
tacchaka (nt): thợ mộc
attānaṃ (nt, đc, si của attan): tôi, mình, bản thân
damayati, dameti (√dam+e+ti): khiến thuần hoá, chế ngự, chiến thắng
Tattha udakanti pathaviyā thalaṭṭhānaṃ khaṇitvā āvāṭaṭṭhānaṃ pūretvā mātikaṃ vā katvā rukkhadoṇiṃ vā ṭhapetvā attanā icchiticchitaṭṭhānaṃ udakaṃ. Nentīti nettikā. Tejananti kaṇḍaṃ. Idaṃ vuttaṃ hoti – nettikā attano ruciyā udakaṃ nayanti, usukārāpi tāpetvā tejanaṃ namayanti usuṃ ujuṃ karonti. Tacchakāpi nemiādīnaṃ atthāya tacchantā dāruṃ namayanti attano ruciyā ujuṃ vā vaṅkaṃ vā karonti. Evaṃ ettakaṃ ārammaṇaṃ katvā paṇḍitā sotāpattimaggādīni uppādentā attānaṃ damayanti, arahattappattā pana ekantadantā nāma hontīti.
81. = Lakuṇḍakabhaddiyattheravatthu
81. “Selo yathā ekaghano,37 vātena na samīrati;
Evaṃ nindāpasaṃsāsu, na samiñjanti paṇḍitā.”
Pajjabandha:
Selo yathā ekaghano,38 vātena na samīrati;
Evaṃ nindāpasaṃsāsu, na samiñjanti paṇḍitā.
Gajjabandha:
Yathā ekaghano selo vātena na samīrati, evaṃ paṇḍitā nindā pasaṃsāsu na samiñjanti.
Kệ ngôn:
Như tảng đá thuần đặc
Không bị gió lay chuyển;
Cũng vậy, chư trí giả
Không động giữa khen, chê.
Văn xuôi:
Như tảng đá thuần đặc không bị gió lay chuyển; cũng vậy, chư trí giả không bị dao động giữa sự chê và khen.
Ngữ vựng:
sela (nt), đá, tảng đá, tinh thể
ekaghana (tt): một khối thuần đặc/rắn chắc
vāta (nt): gió
samīrati (saṃ+√īr+a+ti): bị dời đi/lay động/dịch chuyển
nindāpasaṃsā = nindā (nut) sự/lời chê bai/chỉ trích + pasaṃsā (nut) sự ca ngợi/tán thưởng
samiñjati (saṃ+√iñj+a+ti): bị
rung/lắc/dao dộng
Tattha nindāpasaṃsāsūti kiñcāpi idha dve lokadhammā vuttā, attho pana aṭṭhannampi vasena veditabbo. Yathā hi ekaghano asusiro selo puratthimādibhedena vātena na samīrati na iñjati na calati, evaṃ aṭṭhasupi lokadhammesu ajjhottharantesu paṇḍitā na samiñjanti, paṭighavasena vā anunayavasena vā na calanti na kampanti.
82. = Kāṇamātuvatthu
82. “Yathāpi rahado gambhīro, vippasanno anāvilo;
Evaṃ dhammāni sutvāna, vippasīdanti paṇḍitā.”
Pajjabandha:
Yathāpi rahado gambhīro, vippasanno anāvilo;
Evaṃ dhammāni sutvāna, vippasīdanti paṇḍitā.
Gajjabandha:
Yathā api gambhīro vippasañño anāvilo rahado, evaṃ paṇḍitā dhammāni sutvāna vippasīdanti.
Kệ ngôn:
Cũng như hồ nước sâu
Trong sạch và thuần khiết
Cũng vậy, khi nghe Pháp
Trí giả được tịnh hoá.
Văn xuôi:
Cũng như một hồ nước sâu thẳm, trong sạch, không bị khuấy đục/thuần khiết; cũng vậy, chư trí giả được an tịnh/tịnh hoá sau khi lắng nghe Pháp,
Ngữ vựng:
rahada (nt): hồ
gambhīra (tt): sâu, thăm thẳm; sâu sắc, uyên thâm
anāvila (tt): sạch, không vết nhơ, thuần khiết
sutvāna (bbqkpt của suṇāti): sau khi nghe
vippasīdati (vi+pa+√sad+a+ti): trở nên sáng chói, được hài lòng/an tịnh/tịnh hoá
Tattha rahadoti yo caturaṅginiyāpi senāya ogāhantiyā nakhubhati evarūpo udakaṇṇavo, sabbākārena pana caturāsītiyojanasahassagambhīro nīlamahāsamuddo rahado nāma. Tassa hi heṭṭhā cattālīsayojanasahassamatte ṭhāne udakaṃ macchehi calati, upari tāvattakeyeva ṭhāne udakaṃ vātena calati, majjhe catuyojanasahassamatte ṭhāne udakaṃ niccalaṃ tiṭṭhati. Ayaṃ gambhīro rahado nāma. Evaṃ dhammānīti desanādhammāni. Idaṃ vuttaṃ hoti – yathā nāma rahado anākulatāya vippasanno, acalatāya anāvilo, evaṃ mama desanādhammaṃ sutvā sotāpattimaggādivasena nirupakkilesacittataṃ āpajjantā vippasīdanti paṇḍitā, arahattappattā pana ekantavippasannāva hontīti.
————
37 damayanti (ka.)
38 ekagghano (ka.)