Nội Dung Chính
LỚP KINH PHÁP CÚ DHAMMAPADA PALI: CÂU 69-70
DHAMMAPADA – PHÁP CÚ
(Kệ ngôn & thích nghĩa theo Chú giải)
Trích lục: Sư Thiện Hảo (Bhik. Vāyāma)
69. = Uppalavaṇṇattherīvatthu
69. “Madhuvā30 maññati bālo, yāva pāpaṃ na paccati;
Yadā ca paccati pāpaṃ, bālo31 dukkhaṃ nigacchati.”
Pajjabandha:
Madhuvā31 maññati bālo, yāva pāpaṃ na paccati;
Yadā ca paccati pāpaṃ, bālo 32 dukkhaṃ nigacchati.
Gajjabandha:
Yāva pāpaṃ na paccati bālo madhuṃ iva maññati, yadā ca pāpaṃ paccati bālo dukkhaṃ nigacchati.
Kệ ngôn:
Kẻ ngu nghĩ là mật
Miễn ác chưa cho quả
Khi ác cho quả rồi
Kẻ ngu bị khổ đau.
Văn xuôi:
Miễn là điều ác chưa cho quả thì kẻ ngu nghĩ nó như mật. Và khi điều ác cho quả thì kẻ ngu gánh chịu khổ đau.
Ngữ vựng:
Madhu (trut): mật ong
pāpa (tt, trut): (điều) xấu/ác/tội lỗi paccati (thđ của pacati): bị nấu/luộc; bị khổ đau
yadā (trt): khi nào, bao giờ
dukkha (tt, trut): (sự) đau đớn/đau khổ/khó chịu
nigacchati (ni+√gam+a+ti): chịu, bị, gánh; đau khổ
Tattha madhuvāti bālassa hi pāpaṃ akusalakammaṃ karontassa taṃ kammaṃ madhu viya madhurarasaṃ viya iṭṭhaṃ kantaṃ manāpaṃ viya upaṭṭhāti. Iti naṃ so madhuṃva maññati. Yāvāti yattakaṃ kālaṃ. Pāpaṃ na paccatīti diṭṭhadhamme vā samparāye vā vipākaṃ na deti, tāva naṃ evaṃ maññati. Yadā cāti yadā panassa diṭṭhadhamme vā vividhā kammakāraṇā kayiramānassa, samparāye vā nirayādīsu mahādukkhaṃ anubhavantassa taṃ pāpaṃ paccati, atha so bālo dukkhaṃ nigacchati vindati paṭilabhatīti.
70. = Jambukattheravatthu
70. “Māse māse kusaggena, bālo bhuñjeyya bhojanaṃ;
Na so saṅkhātadhammānaṃ,32 kalaṃ agghati soḷasiṃ.”
Pajjabandha:
Māse māse kusaggena, bālo bhuñjeyya bhojanaṃ;
Na so saṅkhātadhammānaṃ,33 kalaṃ agghati soḷasiṃ.
Gajjabandha:
Bālo māse māse kusaggena bhojanaṃ bhuñjeyya, so saṅkhātadhammānaṃ soḷasiṃ kalaṃ na agghati.
Kệ ngôn:
Kẻ ngu dầu ăn ít
Bằng đầu cỏ, hàng tháng
Không bằng phần mười sáu
Với bậc thấu triệt Pháp.
Văn xuôi:
Kẻ ngu có thể ăn chút thức ăn chỉ bằng đầu ngọn cỏ Kusa vào mỗi tháng. Kẻ ấy không đáng bằng một phần mưới sáu đối với những bậc đã thấu triệt Pháp.
Ngữ vựng:
Māsa (nt): tháng
kusagga = kusa (nt) cỏ Kusa + agga (trut) đầu, đỉnh, mũi
bhuñjeyya (khnc, 3, si của bhuñjati): có thể ăn
bhojana (trut): thực phẩm, thức/bữa ăn
saṅkhātadhamma = saṅkhāta (qkpt của saṅkhāyati) đã tìm ra/thấu triệt/hiểu thấu/chấp nhận + dhamma
kalā (nut): một phần rất nhỏ, phần thứ 16 (và được chia nhỏ thành 16 phần, rồi 16 phần nữa)
agghati (√aggh+a+ti): đáng giá, có giá trị
soḷasī (nut): thứ 16
Tassattho – sace bālo apariññātadhammo sīlādiguṇā paribāhiro titthāyatane pabbajito “tapacaraṇaṃ pūressāmī”ti māse māse patte kusaggena bhojanaṃ bhuñjanto vassasataṃ bhuñjeyya bhojanaṃ. Na so saṅkhātadhammānaṃ, kalaṃ agghati soḷasinti saṅkhātadhammā vuccanti ñātadhammā tulitadhammā. Tesu heṭṭhimakoṭiyā sotāpanno saṅkhātadhammo, uparimakoṭiyā khīṇāsavo. Imesaṃ saṅkhātadhammānaṃ so bālo kalaṃ na agghati soḷasinti puggalādhiṭṭhānā desanā. Ayaṃ panettha attho – yā cassa tathā tapacaraṇaṃ pūrentassa vassasataṃ cetanā yā ca saṅkhātadhammānaṃ kālaṃ vā bhattaṃ vā kukkuccāyitvā abhuñjantānaṃ ekā bhattacchedanakusalacetanā, tassā cetanāya sā tāva dīgharattaṃ pavattacetanā soḷasiṃ kalaṃ na agghati. Idaṃ vuttaṃ hoti – yaṃ tassā saṅkhātadhammānaṃ cetanāya phalaṃ, taṃ soḷasa koṭṭhāse katvā tato ekekaṃ puna soḷasa soḷasa koṭṭhāse katvā tato ekassa koṭṭhāsassa yaṃ phalaṃ, tadeva tassa bālassa tapacaraṇato mahapphalataranti.
—————
30 madhuṃ vā (dī. ni. ṭīkā 1)
31 atha bālo (sī. syā.) atha (?)
32 saṅkhatadhammānaṃ (sī. pī. ka.)
33 bhasmāchannova (sī. pī. ka.)