Nội Dung Chính
IV- Pākaṭṭhānacatukka phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo cõi-giới, có 4 loại nghiệp:
4.1- Akusalakamma: Bất-thiện-nghiệp (ác-nghiệp) trong 12 bất-thiện-tâm (ác-tâm) cho quả tái-sinh kiếp sau trong 4 cõi ác-giới là cõi địa-ngục, cõi a-su-ra, loài ngạ-quỷ, loài súc-sinh.
4.2- Kāmāvacarakusalakamma: Dục-giới thiện-nghiệp (đại-thiện-nghiệp) trong 8 dục-giới thiện-tâm (đại-thiện-tâm) cho quả tái-sinh kiếp sau trong 7 cõi thiện-dục-giới là cõi người và 6 cõi trời dục-giới.
4.3- Rūpāvacarakusalakamma: Sắc-giới thiện-nghiệp trong 5 sắc-giới thiện-tâm cho quả tái-sinh trên 16 tầng trời sắc-giới phạm-thiên.
4.4- Arūpavacarakusalakamma: Vô-sắc-giới thiện- nghiệp trong 4 vô-sắc-giới thiện-tâm cho quả tái-sinh trên 4 tầng trời vô-sắc-giới phạm-thiên.
Giải thích 4 loại nghiệp cho quả theo cõi-giới
4.1- Akusalakamma: Bất-thiện-nghiệp (ác-nghiệp)
Bất-thiện-nghiệp (ác-nghiệp) đó là tác-ý tâm-sở đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm (12 ác-tâm).
Bất-thiện-tâm (Akusalacitta) có 12 tâm chia ra 3 loại:
a- Lobhacitta: tham-tâm có 8 tâm.
b- Dosacitta: sân-tâm có 2 tâm.
c- Mohacitta: si-tâm có 2 tâm.
a- Lobhacitta: tham-tâm có 8 tâm:
1- Somanassasahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ nhất đồng sinh với thọ hỷ, hợp với tà- kiến, không cần tác-động.
2- Somanassasahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ nhì đồng sinh với thọ hỷ, hợp với tà- kiến, cần tác-động.
3- Somanassasahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ ba đồng sinh với thọ hỷ, không hợp với tà-kiến, không cần tác-động.
4- Somanassasahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ tư đồng sinh với thọ hỷ, không hợp với tà-kiến, cần tác-động.
5- Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ năm đồng sinh với thọ xả, hợp với tà- kiến, không cần tác-động.
6- Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ sáu đồng sinh với thọ xả, hợp với tà- kiến, cần tác-động.
7- Upesahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ asaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ bảy đồng sinh với thọ xả, không hợp với tà-kiến, không cần tác-động.
8- Upekkhāsahagataṃ diṭṭhigatavippayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ.
Tham-tâm thứ tám đồng sinh với thọ xả, không hợp với tà-kiến, cần tác-động.
b- Dosacitta: sân-tâm có 2 tâm:
1- Domanassasahagataṃ paṭighasampayuttaṃ asaṅkhārikaṃ.
Sân-tâm thứ nhất đồng sinh với thọ ưu, hợp với hận, không cần tác-động.
2- Domanassasahagataṃ paṭighasampayuttaṃ sasaṅkhārikaṃ.
Sân-tâm thứ nhì đồng sinh với thọ ưu, hợp với hận, cần tác-động.
c- Mohacitta: si-tâm có 2 tâm:(1)
1- Upekkhāsahagataṃ vicikicchāsampayuttaṃ.
Si-tâm thứ nhất đồng sinh với thọ xả, hợp với hoài-nghi.
2- Upekkhāsahagataṃ uddhaccasampayuttaṃ.
Si-tâm thứ nhì đồng sinh với thọ xả, hợp với phóng-tâm.
Bất-thiện-nghiệp (ác-nghiệp) đó là tác-ý tâm-sở đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm (12 ác-tâm) tạo 10 bất-thiện- nghiệp (10 ác-nghiệp) phát sinh do nương nhờ nơi 3 môn là thân-môn, khẩu-môn, ý-môn như sau:
4.1.1- Ác-nghiệp phát sinh do nương nhờ nơi thân- môn gọi là thân ác-nghiệp, có 3 loại:
– Ác-nghiệp sát-sinh.
– Ác-nghiệp trộm-cắp.
– Ác-nghiệp tà-dâm.
Ba thân-ác-nghiệp này còn gọi là 3 thân-hành-ác (kāyaduccarita).
4.1.2- Ác-nghiệp phát sinh do nương nhờ nơi khẩu- môn gọi là khẩu ác-nghiệp, có 4 loại:
– Ác-nghiệp nói-dối.
– Ác-nghiệp nói lời chia rẽ.
– Ác-nghiệp nói lời thô tục.
– Ác-nghiệp nói lời vô ích.
Bốn khẩu-ác-nghiệp này còn gọi là 4 khẩu-nói-ác (vacīduccarita).
4.1.3- Ác-nghiệp phát sinh do nương nhờ nơi ý-môn gọi là ý ác-nghiệp có 3 loại:
– Ác-nghiệp tham lam tài sản của người khác.
– Ác-nghiệp thù hận người khác.
– Ác-nghiệp tà-kiến thấy sai chấp lầm.
Ba ý-ác-nghiệp này còn gọi là 3 ý-nghĩ-ác (mano- duccarita).