Nội Dung Chính
LIỆT KÊ THEO TAM TẠNG
Tạng Luật (Vinayapiṭaka): (Tiểu Phẩm Cullavagga) Tán Thán Cúng Dường Liêu Cốc, PCPT, tr521
Tạng Kinh (Suttantapiṭaka):
Trường Bộ Kinh (Dīghanikāya):
Số 22 – Mahāsatipaṭṭhānasuttaṃ – Kinh Đại Niệm Xứ, T2, tr39
Số 31 – Sigālasuttaṃ – Kinh Sigāla, T3, tr121
Số 16 -Di Huấn Tối Hậu (Trích đoạn ngắn), QN, tr463
Trung Bộ Kinh (Majjhimanikāya):
Số 2- Sabbāsavasuttaṃ – Kinh Tất Cả Các Lậu Hoặc, T5, tr225
Số 16 – Cetokhilasuttaṃ – Kinh Tâm Hoang Vu, T7, tr355
Số 31- Cūḷagosiṅgasuttaṃ – Tiểu Kinh Rừng Sừng Bò, T5, tr239
Số 140 – Dhātuvibhaṅgasuttaṃ – Kinh Giới Phân Biệt, T6, tr311
Số 61 – Ambalaṭṭhikarāhulovādasuttaṃ – Kinh Giáo Giới Rāhula Ở Rừng Ambalaṭṭhikā, T5, tr261
Số 82 – Raṭṭhapālasuttaṃ – Kinh Raṭṭhapāla, QN, tr475
Số 86 – Aṅgulimālaparitta – Hộ Kinh Aṅgulimāla (Hộ Sản), QN, tr483
Số 131- Bhaddekarotto – Nhất Dạ Hiền, QN, tr447
Số 135 – Cūḷakammavibhaṅgasuttaṃ – Tiểu Kinh Nghiệp Phân Biệt, T4, tr201
Số 33 – Mahāgopālakasuttaṃ – Đại Kinh Người Chăn Bò, T3, tr145
Tương Ưng Bộ Kinh (Saṃyuttanikāya):
– Ādittapariyāyasuttaṃ – Kinh Giải Về Lửa Phiền Não, T4, tr177
– Anattalakkhaṇasutta – Kinh Vô Ngã Tướng, T4, tr183
– Koṭigāmasuttaṃ – Kinh Koṭigāma (Kinh Hàng Triệu Ngôi Làng), T4, tr191
– Dhammacakkappavattanasuttaṃ – Kinh Chuyển Pháp Luân, T6, tr301
– Paṭicca Sammuppāda – Thập Nhị Duyên Khởi (TT. Giới Đức, ~2012), T7, tr339
– Dhajaggasuttaṃ – Kinh Ngọn Cờ, T7, tr371
– Mahā-Cundathera Bojjhaṅgaṃ – Kinh Giác Chi Ngài Mahā Cunda,T7, tr377 – Assusuttaṃ – Nước Mắt, CN, tr417
– Gaṅgāsuttaṃ – Kinh Sông Hằng, CN, tr423
– Vepullapabbatasuttaṃ – Kinh Núi Vepulla, CN, tr427
– Siṃsapāsuttaṃ – Kinh Siṃsapā, CN, tr433
– Upaṭṭhānasuttaṃ – Kinh Chăm Sóc, QN, tr495
– Accentisuttaṃ – Kinh Thời Gian Trôi Qua, QN, tr445
Tăng Chi Bộ Kinh (Aṅguttaranikāya):
– Diệu Pháp Biến Mất và Diệu Pháp An Trú, T4, tr193
– Diệu Pháp Hỗn Loạn và Diệu Pháp An Trú, T4, tr193
– Rohitassasuttaṃ – Kinh Rohitassa, CN, tr435
– Abhiṇhapacca Vekkhaṇapātho -Năm Điều Quán Tưởng, QN, tr463
– Dasadhammasuttaṃ – Thập Quán Sa-môn Hạnh, QN, tr471
– Dasa Kāmaguṇa – Tội Ngũ Trần, QN, tr473
Tiểu Bộ Kinh (Khuddakanikāya): + Tiểu Tụng (Khuddakapātha)
– Maṅgalasuttārambho – Bố Cáo Hạnh Phúc Kinh, T3, tr107
– Nidhikaṇḍasuttaṃ – Kinh Huân Tập Công Đức, T4, tr173
– Tirokuḍḍakaṇḍa-gāthā – Kệ Hồi Hướng Vong Linh, T3, tr159
– Ratanasuttārambho – Bố Cáo Kinh Châu Báu, T4, tr165
– Karaṇīyamettasuttaṃ – Từ Bi Kinh, T5, tr219
+ Kinh Tập (Suttanipātapāḷi)
– Parābhavasuttaṃ – Kinh Bại Vong, T3, tr129
– Khaggavisāṇasuttaṃ – Kinh Tê Giác, QN, tr485
+ Kinh Phật Tự Thuyết (Udāna)
– Một Vị Giải Thoát (Phẩm Trưởng Lão Sona), QN, tr465
+ Phật Thuyết Như Vậy (Itivuttaka)
– Ba Hạng Người Con (Chương Ba – Ba Pháp), Phụ lục, tr637
Tạng Vi Diệu (Abhidhamma):
– Dhammasaṅgaṇī (Timātikā) – Kinh Vạn Pháp Tổng Trì (Tam Mẫu Đề), CN, tr387
– Paccaya (Paṭṭhāna) – Duyên Hệ (Bộ Vị Trí), CN, tr395
LIỆT KÊ CÁC DỊCH GIẢ HAY TÁC GIẢ
Cố Hòa Thượng Hộ Tông cùng các bậc tiền bối khai sáng PGNT tại Việt Nam:
* 1.4: Lễ Bái Tam Bảo: Phần 1-3 (tr7), 4, 6, 7 (tr7), 8, 10, 11 (tr9), 12, 14, 15 (tr11), 16, 17 (tr13), 18, 19 (tr15), 20 (tr17).
* 2.4: Thứ Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy và Chủ Nhật:
– Buddha-jayamaṅgala-gāthā – Kệ Phật Cảm Thắng, T2, tr33
– Maṅgalasuttārambho – Bố Cáo Hạnh Phúc Kinh, T3, tr107
– Maṅgalasuttaṃ – Hạnh Phúc Kinh, T3, tr107
– Ratanasuttārambho – Bố Cáo Kinh Châu Báu,T4, tr165
– Ādittapariyāyasuttaṃ – Kinh Giải Về Lửa Phiền Não, T4, tr177
– Anattalakkhaṇasutta – Kinh Vô Ngã Tướng, T4, tr183
– Karaṇīyamettasuttārambho -Bố Cáo Từ Bi Kinh,T5, tr219
– Mātāpitupaṇāmagāthā – Kệ Sám Hối Phụ Mẫu, tr617
* 3.4: Quán Niệm:
– Sabbe sattā marissanti Tất cả chúng sanh chỉ sẵn dành …, QN, tr453
– Paṇḍupalāsova dānisi Thân người hiện tại đây, /ví như lá cây chín QN, tr457
– Aniccā vata saṅkhārā- Các pháp Hữu vi thật không, QN, tr457
– Saṃvejanīya-gāthā – Kệ Động Tâm, QN, tr461
– Aṅgulimālaparitta – Hộ Kinh Aṅgulimāla, QN, tr483
– Morasuttaṃ – Chú Bảo Hộ (Kinh Khổng Tước), QN, tr483
– Abhiṇhapacca Vekkhaṇapātho – Năm Điều Quán Tưởng, QN, tr463
– Dasadhammasuttaṃ – Thập Quán Sa-môn Hạnh, QN, tr471
– Kệ Bá Nhẫn, QN, tr500
– Kệ Cầu Nguyện Thế Giới (Nghiệp Quả Phân Minh), QN, tr502
– Bài Sám Hối, QN, 503
* 4.4: Hồi Hướng:
– Devānumodanā – Hồi Hướng Chư Thiên, HH, tr507 (Ākāsaṭṭhā)
– Hồi Hướng Cho Người Quá Vãng, HH, tr509
– Puññānumodanā (Pattidāna) – Hoan Hỷ Phước, HH, tr511
– Devānumodanā – Hồi Hướng Chư Thiên, HH, tr513 (Yā devatā)
* Phúc Chúc:
– Yānadānānumodana-gāthā – Kệ Về Sự Hoan Hỷ Theo Vật Thí, PCPT, tr521
– Pubba-peta-balidānānumodana-gāthā – Kệ Hồi Hướng Phước Đến Ngạ Quỷ, PCPT, tr523
– Anumodanārambha-gāthā – Kệ Bố Cáo (Cho Thí Chủ) Hoan Hỷ, PCPT, tr525
– Sāmaññānumodana-gāthā – Kệ Hoan Hỷ Tương Hợp, PCPT, tr525
– Sumaṅgala-gāthā – Kệ Thiện Phúc, PCPT, tr527
– Siddhiyācana-gāthā – Kệ Cầu Chúc Sự Thành Tựu, PCPT, tr527
– Dhammadesanāyācana-gāthā – Kệ Thỉnh Pháp Sư, Phụ lục, tr641
– Kammanussati – Kệ Suy Niệm Về Nghiệp, QN, tr459
1 Chúng tôi cố gắng phân chia các dịch giả, nếu có sơ suất hay không chính xác, xin quý vị chỉ giáo cho. Chúng tôi xin cảm ơn.
Cố Hòa Thượng Minh Châu (Kinh Tạng):
– Mahāsatipaṭṭhānasuttaṃ – Kinh Đại Niệm Xứ, T2, tr39
– Parābhavasuttaṃ – Kinh Bại Vong, T3, tr115
– Sigālasuttaṃ – Kinh Sigāla, T3, tr121
– Ambalaṭṭhikarāhulovādasuttaṃ – Kinh Giáo Giới Rāhula Ở Rừng Ambalaṭṭhikā, T5, tr261
– Cūḷakammavibhaṅgasuttaṃ -Tiểu Kinh Nghiệp Phân Biệt, T4, tr201
– Koṭigāmasuttaṃ – Kinh Koṭigāma (Kinh Hàng Triệu Ngôi Làng), T4, tr191
– Diệu Pháp Biến Mất và Diệu Pháp An Trú, T4, tr193
– Diệu Pháp Hỗn Loạn và Diệu Pháp An Trú, T4, tr193
– Sabbāsavasuttaṃ – Kinh Tất Cả Các Lậu Hoặc, T5, tr223
– Cūḷagosiṅgasuttaṃ- Tiểu Kinh Rừng Sừng Bò, T5, tr239
– Khandhasuttaṃ – Kinh Rải Tâm Từ Đến Các Loài Rắn, T5, tr279
– Dhammacakkappavattanasuttaṃ – Kinh Chuyển Pháp Luân, T6, tr303
– Dhātuvibhaṅgasuttaṃ – Kinh Giới Phân Biệt, T6, tr311
– Girimānandasuttaṃ – Kinh Girimānanda, T7, tr347
– Cetokhilasuttaṃ – Kinh Tâm Hoang Vu, T7, tr355
– Dhajaggasuttaṃ – Kinh Ngọn Cờ, T7, tr371
– Mahā-Cundathera Bojjhaṅgaṃ – Kinh Giác Chi Ngài Mahā Cunda, T7, tr377
– Assusuttaṃ – Nước Mắt, CN, tr417
– Gaṅgāsuttaṃ – Kinh Sông Hằng, CN, tr423
– Vepullapabbatasuttaṃ – Kinh Núi Vepulla, CN, tr427
– Siṃsapāsuttaṃ- Kinh Siṃsapā, CN, tr433
– Rohitassasuttaṃ- Kinh Rohitassa, CN, tr435
– Bāhiyasuttaṃ- Kinh Bāhiya, CN, tr443
* 3.4: Quán Niệm:
– Atthi imasmiṃ kāye: Trong thân này gồm có, QN, tr457
– Bhaddekarotto – Nhất Dạ Hiền, QN, tr463
– Một Vị Giải Thoát, QN, tr463
– Đức Phật Chỉ Nói Lên Khổ Và Diệt Khổ, QN, tr433
– Upaṭṭhānasuttaṃ – Kinh Chăm Sóc, QN, tr495
Chư Tăng Huyền Không (HT. Viên Minh, TT. Giới Đức):
– * 1.4: Lễ Bái Tam Bảo: Phần 5 (tr9), 9 (tr11), 13 (tr13) là các phần về Ân Đức Phật – Pháp – Tăng
– Paccavekkhaṇa – Quán tưởng Tứ Vật Dụng (~1997-2002, TT. Giới Đức, ~2012), TB, tr23
– Ratanasuttaṃ – Kinh Châu Báu (HT Viên Minh), T4, tr153
– Karaṇīyamettasuttaṃ – Từ Bi Kinh, T5, tr219
– Kệ Niệm Ân Phụ Mẫu, T5, tr280
– Paṭicca Sammuppāda – Thập Nhị Duyên Khởi, (TT. Giới Đức, ~2012), T7, tr337
– Dhamma – Pháp, QN, tr421
– Sabbe sattā marissanti Tất cả chúng sanh chỉ sẵn dành (2 bản), QN, tr423
– Upanīyati jīvitamappamāyuṃ Sự sống của chúng sanh, QN, tr455
– Na tattha hatthīnaṃ bhūmi Tất cả chúng hữu tình, QN, tr455
– Aciraṃ vata yaṃ kāyo Thân này chẳng bao lâu, QN, tr457
– Paṇḍupalāsova dānisi Thân người hiện tại (2 bản), QN, tr457
– Tilakkhaṇa – Tam Tướng, QN, tr461
– Kệ Khuyến Tu (TT. Giới Đức, phóng tác từ bản kinh xưa), QN, tr498
– Kệ Chúc Người Mới Quy Y Tam Bảo, (TT. Giới Đức), Phụ lục, tr635
– Phật Lực Thắng Hạnh Kệ (HK), T2, tr36
– Kinh Hạnh Phúc (HK), T3, tr112
Không Rõ Nguồn:
– Tirokuḍḍakaṇḍa-gāthā – Kệ Hồi Hướng Vong Linh, T3, tr159
– Nidhikaṇḍasuttaṃ- Kinh Huân Tập Công Đức, T4, tr173
– Tidasa Pāramī – Tam Thập Độ, T6, tr285
– Dhammasaṅgaṇī – Kinh Vạn Pháp Tổng Trì, CN, tr387
– Paccayo(Paṭṭhāna) – Duyên Hệ (Bộ Vị Trí), CN, tr395
– Di Huấn Tối Hậu, QN, tr465
– Kệ Tỉnh Thức, QN, tr499
– Patthanā – Nguyện Cầu, QN, tr515
– Kệ Ngọn Cờ Chân Lý, QN, tr501
– Mahānamakkārapāḷi – Đại thi lễ kệ, T6, tr291
– Āṭānāṭiyasuttaṃ – Kinh Āṭānāṭiya, T7, tr341
Cố Tỳ Khưu Pháp Minh:
– Dasa Kāmaguṇa – Tội Ngũ Trần, QN, tr473
– Khaggavisāṇasuttaṃ – Kinh Tê Giác, QN, tr485
– Narasīhagāthā – Kệ Hùng Sư, QN, tr497
Tỳ khưu Hộ Pháp (Thiền viện Viên Không):
– Bojjhaṅgaparitta – Hộ Kinh Giác Chi, T7, tr381
Tỳ khưu Indacanda (USA) (Luật Tạng):
– Tán Thán Cúng Dường Liêu Cốc, PCPT, tr521
Tỳ khưu Đức Hiền:
– Sám Hối Phật, tr3; Đảnh Lễ Cội Bồ Đề, tr15, Dâng Cúng, tr17 (#KX: Dâng hoa cúng đến …), Nguyện Cầu: Do phước lành đã tạo, tr513, Cầu Chúc Thế Giới, tr513, Đảnh Lễ Mẹ, Đảnh Lễ Cha, tr619.
Cố Tỳ Khưu Tâm Cao:
– Kệ Khải Hoàn, QN, tr465
Cố Tỳ Khưu Pháp Luân:
– Raṭṭhapāla-gāthā – Kệ Thánh Tăng Raṭṭhapāla, QN, tr475
Cố cư sĩ Upāsaka Huỳnh Thanh Long:
– Khách Lữ Hành, QN, tr486