Nội Dung Chính
Kinh Tụng Phật Giáo – Cách Phát Âm Pali, Bảng Đánh Vần Pali, Các Chữ Viết Tắt và Lược Đồ Tam Tạng Pali
Kinh Tụng Phật Giáo – Sư Đức Hiền biên soạn
CÁCH PHÁT ÂM PĀḶI
Mẫu tự Pāḷi gồm có 33 phụ âm và 8 nguyên âm.
* Các Nguyên Âm (Sara):
Gồm có: a, ā, i, ī, u, ū, e, o được chia ra như sau:
– Nguyên âm giọng ngắn (rassa):
a đọc như “ả” tiếng Việt,
i đọc như “ỉ” tiếng Việt,
u đọc như “ủ” tiếng Việt.
– Nguyên âm giọng dài (dīgha):
ā đọc như “a” được kéo dài của tiếng Việt,
ī đọc như “i” được kéo dài tiếng Việt,
ū đọc như “u” được kéo dài tiếng Việt,
e đọc như “ê” được kéo dài tiếng Việt,
o đọc như “ô” được kéo dài tiếng Việt.
* Các Phụ Âm (Byañjana):
Phụ âm Pāḷi được chia làm 2 nhóm:
1: Các phụ âm được sắp xếp thành Ðoàn (Vagga):
Gồm có 25 phụ âm được phân chia ra như sau:
- k đọc như k, như Tiếng Việt “cả”,
- kh đọc như kh, như Tiếng Việt “khả”, có gió, mạnh,
- g đọc như g, như Tiếng Việt“gả”,
- gh đọc như gh, như Tiếng Việt “gờ-hả”, có gió, mạnh,
- ṅ đọc như ṅ, như Tiếng Việt “nả”, nặng, âm mũi,
- c đọc như c, như Tiếng Việt “chả”,
- ch đọc như ch, như Tiếng Việt “chả”, có gió, mạnh,
- j đọc như j, như Tiếng Việt “chả” có gió, nhẹ,
- jh đọc như jh, như Tiếng Việt “chả”, có gió, mạnh,
- ñ đọc như nh ,như Tiếng Việt “nhả”,
- ṭ đọc như t, như Tiếng Việt “tả”, âm uốn lưỡi, nặng,
- ṭh đọc như th, như Tiếng Việt “thả”, có gió,
- ḍ đọc như d, như Tiếng Việt “đả” âm uốn lưỡi, nặng,
- ḍh đọc như dh, như Tiếng Việt “đờ-hả”, có gió, mạnh,
- ṇ đọc như n, như Tiếng Việt “nả” âm uốn lưỡi, nặng,
- t đọc như t, như Tiếng Việt “tả”,
- th đọc như th, như Tiếng Việt “thả”, có gió, mạnh.
- d đọc như d, như Tiếng Việt “đả”,
- dh đọc như dh, như Tiếng Việt “đờ-hả”, có gió, mạnh.
- n đọc như n, như Tiếng Việt “nả”,
- p đọc như p, như Tiếng Việt “pả”,
- ph đọc như ph, như Tiếng Việt “pờ-hả”, có gió, mạnh.
- b đọc như b, như Tiếng Việt “bả”,
- bh đọc như bh, như Tiếng Việt “bờ-hả”, có gió, mạnh.
- m đọc như m, như Tiếng Việt “mả”.
Lưu ý: Một số phụ âm có đi kèm phụ âm “h” sẽ được phát âm mạnh và có gió; ví dụ như: kh (khả), gh (gờ-ha), ch (chả), jh (chả), ṭh (thả), ḍh (đờ-hả), dh (đờ-hả), ph (pờ-hả), bh (bờ-hả).
2: Các phụ âm còn lại gọi là Vô Ðoàn (Avagga):
Gồm có 8 phụ âm còn lại y, r, l, v, s, h, ḷ, ṃ:
- y đọc như y, như Tiếng Việt “giả”,
- r đọc như r, như Tiếng Việt “rả”,
- l đọc như l, như Tiếng Việt “lả”,
- v đọc như v, như Tiếng Việt “vả hay quả ”,
- s đọc như s, như Tiếng Việt “xả” (không đọc âm “s” của “sờ” gió trong Pāḷi),
- h đọc như h, như Tiếng Việt “hả”,
- ḷ đọc như l, như Tiếng Việt “lả”, âm uốn lưỡi, nặng,
- ṃ đọc như ăng, như Tiếng Việt “ăng”.Chú ý: Chữ Buddha được phát âm thành âm dài (—-) và âm ngắn (+) —–+ Buddha
—-+ ——–+ ——–+
Nat – thijhā -naṃ a – pañ -ñas – sa
Chú ý: ak (ắc), ag (ắc), aṅ (ăn), ac (ách), aj (ách-chờ), añ (anh), aṭ (át), aḍ (át), aṇ (ăn), ap (áp), ab (áp-bờ), aṃ (ang), al (an), il (iu), tvā (toa),… (tương tự các nguyên âm được ghép lại phụ âm và cách đọc như nhau tùy thuộc vào nguyên âm).
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phụ Chú (Footnote):
Sī. Sīhala – tālapaṇṇapotthakaṃ
Sī Mu. Sīhaḷakkhara – mudditapotthakaṃ
Ma. Maramma Chaṭṭhasaṅgīti Piṭakapotthakaṃ
(Tạng Miến Điện kỳ kết tập lần thứ 6)
Syā. Syāmakkhara – muditapotthakaṃ
(Tạng Thái Lan)
BJTS. Buddha Jayanti Tipiṭaka Series (Bộ Tạng Sri Lanka)
Chaṭṭhasaṅghāyana (Kết Tập Lần Thứ Sáu, Myanmar)
PTS. Pāḷi Text Society (Tạng Anh), Nhà Xuất Bản Pali Text Society ChS.
M.N. Majjhimanikāya
Chữ Viết Tắt:
T2 Thứ Hai
T3 Thứ Ba
T4 Thứ Tư
T5 Thứ Năm
T6 Thứ Sáu
T7 Thứ Bảy
CN Chủ Nhật
TB Tam Bảo
QN Quán Niệm
HT. Hòa Thượng
TT. Thượng Tọa
TK. Tỳ Khưu
Dhp. Dhammapada (Pháp Cú) PC. Pháp Cú
PCPT Phúc Chúc Phước Thí
tr Trang
KX Kinh Xưa
HK Huyền Không
TG Tác giả
PT. Phật tử
GĐ. Gia đình
H/H Hồi hướng q quyển
Quy Ước Ký Hiệu:
/ dấu ngắt cuối câu, hay tạm dừng.
/. chấm dứt một bài kinh hay kệ.
LƯỢC ĐỒ TAM TẠNG PĀḶI (TIPIṬAKAPĀḶI)
Lược đồ này được cập nhật lúc 1.00 a.m, 22/9/2018, www.tamtangpaliviet.net Tạng Luật gồm có 9 cuốn, Tạng Kinh 36 cuốn và Tạng Vi Diệu Pháp 13 cuốn. Tam Tạng Kinh điển Pāḷi gồm 58 cuốn theo thứ tự sau:
Porānametaṃ atula netaṃ ajjatanāmiva, nindanti tuṇhimāsīnaṃ nindanti bahubhāṇinaṃ, mitabhānimpi nindanti natthi loke anindito.
(Dhp. 227)
Atula, nên biết, Xưa vậy, nay cũng vậy, Ngồi im, bị người chê, Nói nhiều, bị người chê, Nói vừa phải, bị chê, Làm người không bị chê, Thật khó tìm ở đời.
(PC. 227) (HT Minh Châu)