Tứ Thanh Tịnh Giới Phần I – Giới Bổn Pātimokkha Của Tỳ Khưu – Phần Kể Ra Về Ưng Học Pháp

Giới bổn pātimokkha của tỳ khưu

Phần kể ra về ưng học pháp

Ime kho pan’āyasmanto (pañcasattani) sekhiyā dhammā uddesaṃāgacchanti.

     1. Parimaṇḍalaṃ nisāsissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     2. Parimaṇḍalaṃ  pārupissāmīti  sikkhā karaṇīyā.

     3. Suppaṭicchanno antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     4. Suppaṭicchanno antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     5. Susaṃvuto antaraghare  gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

Bạch các ngài, 75 ưng học pháp tôi xin kể ra như là:

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải mặc y na-đà-nội (y nội)1 cho đều”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải mặc y uất-đà-la-tăng (y vai trái) cho đều.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải mặc y trùm cho kín mình khi đi vào trong khoảng xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải mặc y trùm cho kín khi ngồi trong xóm (nhà)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải thu thúc (cho nghiêm trang) khi đi vào trong xóm”.

     6. Susaṃvuto  antaraghare  nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     7. Okkhitta cakkhu antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     8. Okkhitta cakkhu antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     9. Na ukkhitta kāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

   10. Na ukkhitta kāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Parimaṇḍala vaggo pathamo)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải thu thúc khi ngồi trong xóm (nhà)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải ngó xuống khi đi vào trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải ngó xuống khi ngồi trong xóm (nhà)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên vén y lên (cho thấy mình) khi đi vào trong khoảng xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên vén y lên khi ngồi trong xóm”. (Dứt phần thứ nhất về cách mặc y cho đều)

     11. Na ujjagghi kāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     12. Na ujjagghi kāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     13. Appasaddho antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     14. Appasaddho antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     15. Na kāyappacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên cười lớn tiếng khi đi vào trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên cười lớn tiếng khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải nói tiếng êm dịu khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải nói tiếng êm dịu khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên uốn mình khi đi trong xóm”.

     16. Na kāyappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     17. Na bāhuppacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     18. Na bāhuppacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     19. Na sīsappacālakaṃ antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     20. Na sīsappacālakaṃ antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Ujjagghika vaggo dutiyo)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên uốn mình khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đi đánh đòn xa khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên múa tay khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên ngúc ngắc đầu khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên ngúc ngắc đầu khi ngồi trong xóm”. (Dứt phần thứ nhì về cười lớn tiếng)

     21. Na khambhakato antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     22. Na khambhakato antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     23. Na oguṇṭhito antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     24. Na oguṇṭhito antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     25. Na ukkuṭikāya antaraghare gamissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     26. Na pallatthikāya antaraghare nisīdissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Chabbīsati sārupā)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên chống nạnh khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên chống nạnh khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên trùm đầu khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên trùm đầu khi ngồi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đi nhón gót khi đi trong xóm”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên ôm đầu gối khi ngồi trong xóm”. (Dứt 26 pháp làm cho nghiêm trang)

     27. Sakkaccaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.

     28. Patta saññī piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā. 

     29. Samasūpakaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā. 

     30. Samatittikaṃ piṇḍapātaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā. (Khambhaka vaggo tatiyo)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải cung kính (nghiêm trang) khi thọ lãnh vật thực (cơm).

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải ngó trong bát khi thọ lãnh vật thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải thọ lãnh vật thực (cơm) cho vừa với canh (vật thực để ăn cơm)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải thọ lãnh cơm chỉ vừa ngang miệng bát”.

(Dứt phần thứ ba về phần chống nạnh)

     31. Sakkaccaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     32. Patta saññī piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     33. Sapadānaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     34. Sama sūpakaṃ piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     35. Na thūpato omadditvā piṇḍapātaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     36. Na sūpaṃ vā byañjanaṃ vā odanena paṭicchādessāmīti sikkhā karaṇīyā.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải cung kính (nghiêm trang) khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải ngó ngay trong bát khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải khõa cơm cho đều khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải thọ thực cơm và canh (vật thực) cho đồng nhau”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên gom cơm vun lên khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên bươi cơm giấu vật thực do sự tham muốn (được vật thực) nhiều”.

     37. Na sūpaṃ vā odanaṃ vā agilāno attano atthāya viññapetvā bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     38. Na ujjhānasaññī paresaṃ pattaṃ olokessāmīti sikkhā karaṇīyā.

     39. Nātimahantaṃ kabaḷaṃ karissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     40. Parimaṇḍaṃ ālopaṃ karissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Sakkacca vaggo catuttho)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Nếu vô bịnh, ta không nên xin cơm canh để tự mình ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên dòm ngó bát các vị khác, cố ý để tìm lỗi”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên vắt cơm lớn quá”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta phải vắt vắt cơm cho tròn đều”.

(Dứt phần thứ tư về loại lãnh vật thực cho cung kính)

     41. Na anāhaṭe kabale mukha dvāraṃ vivarissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     42. Na bhuñjāmāno sabbaṃ hatthaṃ mukhe pakkhipissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     43. Na sakabaḷena mukhena byāharissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     44. Na piṇḍukkhepakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     45. Na kabaḷāvacchedakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên hả miệng ra chờ, khi vắt cơm chưa gần tới miệng”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Khi thọ thực, ta không nên thọc hết các ngón tay vào trong miệng”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói chuyện khi cơm còn trong miệng”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên thảy vắt cơm vào trong miệng khi ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không cắn vắt cơm ra (làm hai) để ăn”.

     46. Na avagaṇḍakarākaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     47. Na hatthaniddhūnakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     48. Na sitthāvakārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     49. Na jivhānicchārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     50. Na capucapukārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Kabaḷa vaggo pañcamo)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên độn cơm hai bên má khi ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên rảy tay trong khi ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên làm đổ cơm tùm lum trong khi ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên le lưỡi trong khi ăn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên vừa ăn vừa chép miệng”. (Dứt phần thứ năm về loại vắt cơm)

     51. Na surusurukārakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     52. Na hatthanillehakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     53. Na pattanillehakam bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     54. Na oṭṭhanillehakaṃ bhuñjissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     55. Na sāmisena hatthena pānīyathālakaṃ paṭiggahessāmīti sikkhā karaṇīyā.

     56. Na sasitthakaṃ pattadhovanaṃ antaraghare chaḍḍassāmīti sikkhā karaṇīyā. (Samattiṃsa bhojanappaṭisaṃyuttā)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên thọ thực nghe tiếng rột rột (húp canh)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên liếm tay khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên liếm bát khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên liếm môi khi thọ thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên lãnh đồ đựng nước uống khi tay còn dính vật thực”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đổ nước rửa bát có cơm trong khoảng xóm”.

(Dứt 30 pháp liên quan về vật thực)

     57. Na chattapāṇissa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     58. Na daṇḍapānissa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     59. Na satthapāṇissa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     60. Na āvudhapāṇissa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Surusuru vaggo chaṭṭho)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có cầm dù”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có cầm gậy (ba ton)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có cầm vũ khí (cung tên, dao găm v.v…)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có cầm khí giới”. (Dứt phần thứ sáu về loại thọ thực)

     61. Na pādukārūḷhassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     62. Na upāhanārūḷhassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     63. Na yānagalassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     64. Na sayanagatassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     65. Na pallatthikāya nisinnassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     68. Na veṭṭhitasīsassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có mang dép”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có mang giày”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh ngồi trên xe (kiệu, võng)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh nằm (còn mình ngồi hoặc đứng)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh ngồi ôm đầu gối”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh có bịch (đội) khăn”.

     69. Na oguṇṭhita sīsassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     70. Na chamāyaṃ nisīditvā āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     71. Na nīce  āsane  nisīditvā  ucce  āsane nisinnassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     72. Na ṭhito nisinnassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     73. Na pacchato gacchanto purato gacchantassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā.

    74. Na uppathena  gacchanto  pathena gacchantassa agilānassa dhammaṃ desissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Soḷasa dhammadesanā paṭisaṃyuttā)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên nói pháp cho người vô bịnh trùm đầu (như người Ấn Ðộ)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên ngồi dưới đất nói pháp cho người vô bịnh ngồi trên đồ trải (chiếu v.v…)”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên ngồi dưới thấp nói pháp cho người vô bịnh ngồi cao hơn”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đứng nói pháp cho người vô bịnh ngồi”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đi sau nói pháp cho người vô bịnh đi trước”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đi ngoài lề đường nói pháp cho người vô bịnh đi chính giữa đường”. (Dứt mười sáu pháp liên quan về nói pháp)

     75. Na ṭhito agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     76. Na harite agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā.

     77. Na udake agilāno uccāraṃ vā passāvaṃ vā kheḷaṃ vā karissāmīti sikkhā karaṇīyā. (Tayo pakiṇṇakā niṭṭhitā) (Pādukā vaggo sattamo)

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đứng đại tiện hoặc tiểu tiện, nếu vô bịnh”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đại tiện, tiểu tiện khạc nhổ trên cây cỏ còn tươi nếu vô bịnh”.

Vị tỳ khưu nên học tập như vầy: “Ta không nên đại tiện, tiểu tiện khạc nhổ trong nước (sạch) nếu vô bịnh”. (Dứt ba pháp linh tinh) (Dứt phần thứ bảy về loại giày dép)

Uddiṭṭhā kho āyasmanto (pañca sattati) sekhiyā dhammā. Tatth’āyasmante pucchāmi, kaccittha parisuddhā? Dutiyampi pucchāmi, kaccittha parisuddhā? Tatiyampi pucchāmi, kaccittha parisuddhā? Parisuddhetth’āyasmanto, tasmā tuṇhī. Evametaṃ dhārayāmi. (Sekhiyā niṭṭhitā)

Bạch các ngài (75 pháp) ưng học pháp, tôi đã kể ra rồi. Tôi xin hỏi các ngài trong (75 pháp ấy) các ngài có được trong sạch không? Tôi xin hỏi lần thứ nhì, các ngài có được trong sạch không? Tôi xin hỏi lần thứ ba, các ngài có được trong sạch không? Các ngài được trong sạch nên mới làm thinh. Tôi xin chứng nhận các ngài đã được trong sạch, do nơi sự làm thinh ấy. (Dứt phần ưng học pháp)

 

 

Các bài viết trong sách

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app