TÀI LIỆU THAM KHẢO

Kinh Tạng PĀLI.

Hòa Thượng Thích Minh Châu dịch:

– Dīgha Nikāya (Trường Bộ Kinh), I, II, III, IV.  (1972). Sài Gòn, Viện Đại Học Vạn Hạnh.

– Majjhima Nikāya (Trung Bộ Kinh), I, II, III.(1973). Sài Gòn, Tu Thư Đại Học Vạn Hạnh.

– Aṅguttara Nikāya (Tăng Chi bộ), I, II, III, (1987 – 1988), Tp Hồ Chí Minh, Trường Cao Cấp Phật Học Việt Nam.

– Saṃyutta Nikāya (Tương Ưng bộ), I, II, III, IV, V. (1982), Tp Hồ Chí Minh, Tu Thư Đại Học Vạn Hạnh.

– Khuddaka Nikāya (Tiểu Bộ Kinh), (1982), Tp Hồ Chí Minh,Tu Thư Đại Học Vạn Hạnh.

Suttanipāta (Kinh tập).

– Itivuttaka (Như thị thuyết).

– Dhammapāda (Kinh Pháp cú).

–  Jātaka atthakātha (Câu chuyện  tiền thân)

Nguyễn Hoàng Hải (dịch) (1988), Vô ngại giải đạo (Paṭisambhidāmagga).  – 

Đại trưởng lão Pháp Minh, Chú giải kinh Pháp cú I (1997), II (1998), III (2000) (Dhammapāda – Atthakathā), Tp Hồ Chí Minh, Thành hội Phật Giáo Tp Hồ Chí Minh.

Đại Trưởng lão Hộ Tông, (2000), Kinh Nhật tụng cư sĩ, Tp Hồ Chí Minh, Nxb Tp Hồ Chí Minh.

Đại Trưởng lão Hộ Tông, (1995),Thập độ, Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội Phật Giáo. Thành Phố Hồ Chí Minh .

Đại Trưởng lão Bửu Chơn, (1962), Kho Tàng Pháp Bảo, Sài Gòn, nhà in Nguyên Ba. Đại Trưởng Lão Bửu Chơn dịch.

Đại Trưởng lão Giới Nghiêm, (1962 – 1981), Mi Tiên vấn đáp I, II, III (Milindapañhā),

Đại Đức Thiện Phúc dịch (kn)

Sớ giải Therīgāthā, (Trưởng lão Ni kệ).

Sớ giải Theragāthā (Trưởng lão Tăng kệ).

Chú giải người và cõi.

– Đại Đức Giác Giới, (kn), Tầm nguyên ngữ căn.

– Đại Đức Minh Huệ (dịch), Pháp duyên khởi.

– Sư cô Thích nữ Trí Hải (dịch), (2001), Thanh Tịnh Đạo (Visuddhimagga) Tp Hồ Chí Minh, Nxb Tôn Giáo.

– Sớ Giải Thiên cung sự ….. 

– Sớ giải kinh Hemavata.

– Sớ Giải kinh Đại Viên tịch.

***

Luật Tạng.

– Đại Đức Nguyệt Thiên (dịch) (2005), Luật Đại Phẩm (Vinaya- Mahā Vagga).

– Đại Đức Giác Giới (dịch):

(Kn) Luật Đại Phân Tích Tỳ Kheo (Mahā Vibhaṅga bhikkhu).

(Kn) Luật phân tích Tỳ kheo ni (Vinaya bhikkhunī).

***

Luận Tạng.

Đại Trưởng lão Tịnh Sự (dịch):

(1990) Pháp Tụ (Dhammasaṅgani), Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội Phật giáo Thành phố Hồ Chí Minh.

*- (kn) Siêu Lý Sơ học .

*- (kn) Siêu Lý Cao Học.

– HT. Thích Minh Châu (dịch), (1966), Thắng Pháp Tập Yếu Luận (abhidhammatthasaṅgaha), Sài Gòn, Tu Thư Đại Học Vạn Hạnh.

– Tâm An – Minh Tuệ (dịch), (1988), Luận điểm (Kathāvatthu), Tp Hồ Chí Minh, Thành Hội PG Tp Hồ Chí Minh.

– Phạm Kinh Khánh (dịch) (kn), Vi diệu pháp toát yếu.

– Đại Đức Giác Nguyên, (1995), Giáo Lý Duyên Sinh.

– Đại Đức Khải Minh (dịch), (kn) Mẫu đề tam (Mātikā).

– Pāli – English Dictionary .

-ooOoo-

[1]- HT. TMC (d), Tương ưng sự thật (saccasaṃyuttaṃ), kinh Vô minh (avijjāsuttaṃ).

[2]- HT. TMC (d),  S.iii, 162. Tương ưng Uẩn (Khandhasaṃyuttaṃ), kinh Vô minh (avijjāsuttaṃ).

[3]- HT. TMC (d), S.iv, 30.

[4]- M.i, Tiểu kinh đoạn tận Ái (Cūlataṅhāsaṅkhayasuttaṃ).

[5]- HT. TMC (d), A.i, 101. 

[6]- Vsm, chương XVII. 587.

[7]- HT. TMC (d), Dhp, câu số 318.

[8]- HT. TMC (d), S.v, 1.

[9]- HT. TMC (d),  It, 34  (chương II, phẩm II, 3).

[10]- HT. TMC (d), It, 6 (chương I, phẩm II, 1). 

[11]- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý cao học,  Y tương sinh.

[12]- M.iii, Bhaddekarattasuttaṃ (Kinh Nhất dạ hiền giả).

[13]- HT. TMC (d), S.i, 5. Tương ưng chư thiên (Devatāsaṃyuttaṃ), kinh Rừng núi (araññasuttaṃ).

[14]- HT. TMC (d), Sn, 39– Ratanasutta (kinh Châu báu)..

[15]- S.iii, 171.

[16]- S.iii, 172.

[17]- M. iii, Devadahasuttaṃ (Kinh Thiên Tý). HT. Thích Minh Châu dịch.

[18]- HT. TMC (d), S.ii, 262.

[19]- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 32.

[20]- HT. TMC (d), S.ii, 26. 

[21]- S.iv, 257.

[22]- Đại trưởng lão Tịnh Sự (s), Siêu lý Sơ học.

[23]- A.i, 223. S.ii, 23.

[24]- HT. TMC (d), S.iv, 205. Tương ưng thọ (Vedanāsaṃyuttaṃ), kinh Đoạn tận (Pahānasuttaṃ).

[25]- HT. TMC (d), It, 49.

[26]- Dhs, phần tụ Triền (saññojanagocchaka).

[27]- S.i, 39.

[28]- D.iv, kinh Thập thượng (Dasuttarasuttaṃ). HT. Thích Minh Châu dịc h là ách.

[29]- S.i, 8.

[30]- Dhp, câu 60.

[31]- Dhp, câu 11.

[32]- S.v, 419.

[33]- M.i, kinh Tiểu Phương Quảng.

[34]- Đại trưởng lão Bửu Chơn (d), Kho tàng Pháp bảo.

[35]- A.i, 258.

[36]- S.iv, 128

[37]- S.i, 40.

[38]- A.i, 8.

[39]- Sư cô Thích nữ Trí Hải (d), Vsm, chương XVI, mô tả về Đế. 

[40]- S.iv,19.

[41]- Đại trưởng lão Tịnh Sự (sd), Siêu lý cao học, Y tương sinh.

[42]- Vsm, chương giải về  Quyền- Đế.

[43]- HT. TMC (d), D.iv, kinh Thập thượng (Dasuttarasuttaṃ).

[44]- HT. TMC (d), S.v, 435. Tương ưng sự thật (saccasaṃyuttaṃ), Kinh Thế giới (Lokasuttaṃ).

[45]- HT. TMC (d), S.v, 436.

[46]- HT. TMC (d), S.v,434.

[47]- HT. TMC (d), S.v, 435.

[48]- Tuy chư thiên có thân là sắc tế (sukhumarūpa), vẫn nhận biết già (S.i, 2) và (A.iii,54).

[49]- A.iii, 54.

[50]- HT. TMC (d), A.i. 138, Kinh Diêm chúa.

[51]- HT. TMC (d), S.iv, 259. Tương ưngJambukhādaka (Jambukhādaka saṃyutta), Kinh Khổ vấn (Dukkhapañhāsuttaṃ).

[52]- Dhp, câu 135.

[53]- D.iii, kinh Đế Thích vấn đạo.

[54]- Tạng Luật, luật phân tích Tỳkhưu giới, điều học thứ 1. 

[55]- Giáo lý duyên khởi, Đức Saddhammajotikathera soạn, Đại Đức Giác Nguyên dịch.

[56]- Vsm, chương XVI,  xiển minh Quyền- Đế (Indriya- sacca niddesa), số 544. 

[57]- Vsm, 545.

[58]- Sư cô Thích nữ Trí Hải (d), Thanh tịnh đạo q.2. Vsm, 546.

[59]- Sn, 139 . 750.

[60]- Xem phần giải thích về thọ ưu trong Tâm sở vấn đáp, tập 1, về thọ ưu.

[61]- Sư  cô Thích nữ Trí Hải (d),  Thanh tịnh đạo q.2. Vsm, 547.

[62]- Ám  chỉ Đức Phật

[63]- Vsm, 548.

[64]- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu số 83.

[65]- HT. TMC (d), S.iii, 47.

[66]- S.iv, 1o.

[67]- HT. TMC (d), Sn. 139 . 738.

[68]- HT. TMC (d), Dhp, số 69.

[69]- A.ii, 52.

[70]- A.i, 3.

[71]- A.i, 14.

[72]- HT. TMC (d), A. v, 108. Pháp 10 chi, kinh Girīmānanda (Girīmānandasuttaṃ). 

[73]- HT. TMC (d), Sn. 139.

[74]- HT. TMC (d),  Sn, 139. 733.

[75]- Dhp, câu 167.

[76]- Dhp, câu 85.

[77]- A.iii, 93. Pháp 5 chi, kinh người chiến sĩ..

[78]- Phạm Kim Khánh (d), Dhp, câu 171

[79]- HT. TMC (d), Dhp, câu 203.

[80]- M.i, Kinh Tiểu Phương quãng (Cūḷavedallasuttaṃ)

[81]- Sn, 190 . 1109.

[82]- HT. TMC (d), S.i, 15. Kinh nước chảy ngược (sarasuttam.).

[83]- S.iv, 251.

[84]- M.iii, kinh Đại Tứ thập (mahācattārīsakasuttaṃ).

[85]- Nguyễn Hoàng Hải (d), Vô ngại giải đạo. Psm, Luận đề đạo (maggakathā).

[86]- Còn được dịch là “ly dục tầm”, “ly sân tầm”, “ly hại tầm”.

[87]- S,v, 417. Tương ưng sự thật (saccasaṃyuttaṃ), kinh Các Tầm. 

[88]- Psm. Chương XVI, xiển minh Đế.

[89]- Ám chỉ Nípbàn, Nípbàn là cảnh của tâm Đạo.

[90]- HT. TMC (d), A.ii, 52.  

[91]- A.i, 299

-ooOoo-

 

 

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app