Phần Ii – Ác-nghiệp Nói Lời Chia Rẽ
2- Ác-nghiệp nói lời chia rẽ Nói lời chia rẽ là nói lời làm cho 2 người thân thiết chia
ĐỌC BÀI VIẾT2- Ác-nghiệp nói lời chia rẽ Nói lời chia rẽ là nói lời làm cho 2 người thân thiết chia
ĐỌC BÀI VIẾT4.1.2- Khẩu ác-nghiệp: Khẩu ác-nghiệp đó là tác-ý tâm-sở đồng sinh với ác- tâm được biểu hiện ra ở khẩu-môn
ĐỌC BÀI VIẾT3- Ác-nghiệp tà-dâm Tà-dâm là sự quan hệ tình dục với người khác mà không phải là vợ, là chồng
ĐỌC BÀI VIẾT2- Ác-nghiệp trộm-cắp Trộm-cắp là ác-nghiệp chiếm đoạt của cải, tài sản, đất đai, nhà cửa, v.v… mà người chủ
ĐỌC BÀI VIẾTGiải thích 10 ác-nghiệp theo 3 môn 4.1.1- Thân ác-nghiệp là ác-nghiệp phần nhiều được biểu hiện ra ở thân-hành-ác,
ĐỌC BÀI VIẾTIV- Pākaṭṭhānacatukka phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo cõi-giới, có 4 loại nghiệp: 4.1- Akusalakamma: Bất-thiện-nghiệp (ác-nghiệp)
ĐỌC BÀI VIẾT3.4- Ahosikamma: Vô-Hiệu-Quả-Nghiệp Thế nào gọi là vô-hiệu-quả-nghiệp? “Ahosi ca taṃ kammañcāti: Ahosikammaṃ.” Nghiệp nào đã được tạo xong
ĐỌC BÀI VIẾT3.3- Aparāpariyavedanīyakamma: Kiếp-kiếp-quả-nghiệp Aparāpariyavedanīyakamma: Kiếp-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả từ kiếp này đến kiếp kia, kể từ kiếp thứ
ĐỌC BÀI VIẾT3.2- Upapajjavedanīyakamma: Hậu-Kiếp-Quả-Nghiệp Upapajjavedanīyakamma: Hậu-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả tái-sinh kiếp kế-tiếp (kiếp thứ nhì). Thế nào gọi là
ĐỌC BÀI VIẾTGiải thích 4 loại nghiệp cho quả theo thời gian 3.1- Diṭṭhadhammavedanīyakamma: Hiện-kiếp-quả-nghiệp Diṭṭhadhammavedanīyakamma: hiện-kiếp-quả-nghiệp là nghiệp cho quả trong
ĐỌC BÀI VIẾTIII- Pākakālacatukka: phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo thời gian, có 4 loại nghiệp. 3.1- Diṭṭhadhammavedanīyakamma:
ĐỌC BÀI VIẾTTính chất 4 loại nghiệp cho quả theo tuần tự Nghiệp cho quả theo tuần tự có 4 loại: 1-
ĐỌC BÀI VIẾT2.4- Kaṭattākamma: Bình-thường-nghiệp Thế nào gọi là bình-thường-nghiệp? Kaṭattā eva kammanti kaṭattākammaṃ: Nghiệp nào mà người chỉ tạo một cách
ĐỌC BÀI VIẾT2.3- Āciṇṇakamma: Thường-hành-nghiệp Thế nào gọi là thường-hành-nghiệp? Ācīyati punappunaṃ karīyatīti āciṇṇaṃ: nghiệp nào mà người thường hành hằng ngày,
ĐỌC BÀI VIẾT2.2- Āsannakamma: Cận-tử-nghiệp Thế nào gọi là cận-tử-nghiệp? Nghiệp nào phát sinh lúc gần lâm chung, nghiệp ấy gọi là
ĐỌC BÀI VIẾTII- Pākadānapariyāyacatukka:phần nghiệp phân chia theo nghiệp cho quả theo tuần tự, có 4 loại nghiệp: 2.1- Garukakamma: Trọng-yếu-nghiệp là
ĐỌC BÀI VIẾT