Nhân Quả Liên Quan – Lời Soạn Giả
NHÂN QUẢ LIÊN QUAN Lời Soạn Giả Quyển kinh này, bần tăng trích lục theo Tam tạng Pāḷi, quyển Luận
ĐỌC BÀI VIẾTNHÂN QUẢ LIÊN QUAN Lời Soạn Giả Quyển kinh này, bần tăng trích lục theo Tam tạng Pāḷi, quyển Luận
ĐỌC BÀI VIẾTPháp Có hai mươi đến hai mươi lăm chi Pháp có 20 chi – Thân kiến có 20 cách: Trong
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười chín chi – Chỗ ngồi nằm cao quí (cao sang quảng đại) có mười chín thứ: 1)
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười tám chi – Trong khi cố gắng hành đạo không nên ở 18 chỗ: 1) mahattaṃ: chỗ ở
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười bảy chi – Sự ghi nhớ phát sanh lên do 17 cách: 1) abhiyānato: sự ghi nhớ phát
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười sáu chi – Soḷasakicca – 16 phận sự trong tứ thánh: 1) dukkhaṃ pariññeyyaṃ: phải hành cho
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười lăm chi – 15 cái hạnh của Đức Phật: 1) sīlasaṃvara: thâu thúc trong giới hạnh; 2)
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười bốn chi – Tánh ác có 14 thứ: 1) moha: tánh si mê; 2) ahirika: không biết hổ
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười ba chi – 13 Pháp đầu đà: 1) paṃsukūlika: hành cách lượm vải bỏ để may y
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười hai chi – Nghiệp có 12 thứ: 1) diṭṭhadhammavedanīyakamma: nghiệp trả quả nhãn tiền (hiện tại); 2) upapajjavedanīyakamma:
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười một chi – Pháp của người chăn bò có 11: 1) na rūpaññū hoti: không biết sắc
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có mười chi – Nāthakaraṇadhamma: pháp nương nhờ có 10: 1) sīlavā: thâu thúc trong giới hạnh; 2) bahussuto hoti:
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có chín chi – Nguyên nhân phát sanh sự gây thù oán có 9: 1) anatthaṃ me acarīti āghātaṃ bandhati:
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có tám chi – Pháp chân chánh hay là Bát chánh đạo: 1) sammādiṭṭhi: chánh kiến; 2) sammā saṅkappo:
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có bảy chi – Tài sản của bậc thánh nhơn có 7 (hay của quí): 1) saddhādhanaṃ: đức tin là
ĐỌC BÀI VIẾTPháp có sáu chi – Lục căn: 1) cakkvāyatanaṃ: nhãn căn; 2) sotāyatānaṃ: nhĩ căn; 3) ghānāyatanaṃ: tỉ căn; 4) jīvhāyatanaṃ:
ĐỌC BÀI VIẾT