MỤC LỤC
KỆ LỄ BÁI TAM-BẢO
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
CHƯƠNG IX
PHÁP-HÀNH THIỀN
PHÁP-HÀNH THIỀN-TUỆ
* Định nghĩa Vipassanā
– Sắc-pháp, danh-pháp là những pháp nào?
– Paramatthadhamma: chân-nghĩa-pháp
– Chế-định-pháp là những pháp nào?
– Paññattidhamma với paramatthadhamma
* Đối-tượng của pháp-hành thiền-tuệ
– Lộ-trình-tâm có 6 loại
– Ngũ-môn lộ-trình-tâm
>> Đồ biểu nhãn-môn lộ-trình-tâm
– Ý-môn lộ-trình-tâm
I- Tadanuvattikamanodvāravīthicitta như thế nào?
# Phân biệt đối-tượng paramattha và paññatti
1- Nhãn-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm
– Đồ biểu atītaggahaṇavīthicitta
– Đồ biểu samūhaggahaṇavīthicitta
– Đồ biểu atthaggahaṇavīthicitta
– Đồ biểu nāmaggahaṇavīthicitta
2- Nhĩ-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm
3-4-5-Tỷ-môn lộ-trình-tâm, thiệt-môn lộ-trình-tâm, thân-môn lộ-trình-tâm với 4 ý-môn lộ-trình-tâm
II- Suddhamanodvāravīthicitta có dục-giới tác-hành-tâm đơn thuần như thế nào?
– Đối-tượng paramatthadhamma
– Đồ biểu 4 ý-môn lộ-trình-tâm đơn thuần
– Đối-tượng paññattidhamma
– Đồ biểu 4 ý-môn lộ-trình-tâm đơn thuần
– Sự-thật trong đời có 2 sự-thật hiện hữu
1- Paramatthasacca: Sự-thật chân-nghĩa-pháp
2- Sammutisacca: Sự-thật ngôn-ngữ chế-định
– Tâm phát sinh do nhân-duyên
– Sắc-pháp, danh-pháp trong 6 vatthurūpa
– Nhân-duyên phát sinh mỗi tâm
* Sắc-pháp, danh-pháp
1- Rūpadhamma: Sắc-pháp
>> Phận-sự của sắc-pháp
2- Nāmadhamma: Danh-pháp
2.1- Citta: Tâm
2.2- Cetasika: Tâm-sở
>> Phận-sự của danh-pháp
– Phân biệt sắc-pháp, danh-pháp theo vatthurūpa
– Nhân-duyên phát sinh sắc-pháp, danh-pháp
– Nhân-duyên phát sinh danh-pháp
>> Danh-pháp phát sinh do nương nhờ sắc-pháp
– Sắc-pháp phát sinh do nương nhờ danh-pháp
>> Nhân-duyên phát sinh 4 oai-nghi
– Vai trò quan trọng của danh-pháp, sắc-pháp
– Phiền-não nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp
1- Tà-kiến thấy sai, chấp lầm nơi sắc-pháp, danh-pháp
2- Tham-ái nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp
3- Ngã-mạn nương nhờ nơi sắc-pháp, danh-pháp
– Tà-kiến thấy sai tự làm khổ mình, khổ người
– Chánh-kiến-thiền-tuệ không làm khổ mình, khổ người
– Sắc-pháp, danh-pháp làm đối-tượng thiền-tuệ
– Sắc-pháp, danh-pháp hiện-tại
– Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp, của danh-pháp
1- Sự sinh, sự diệt của danh-pháp
2- Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp
* Trạng-thái-chung, trạng-thái-riêng
– Ba trạng-thái-chung
1- Trạng-thái vô-thường
2- Trạng-thái khổ
3- Trạng-thái vô-ngã
– Sự liên quan giữa 3 trạng-thái-chung
– Quan niệm vô-thường, khổ, vô-ngã theo đời
– Trạng-thái chi tiết của 3 trạng-thái-chung
– Pháp che án 3 trạng-thái-chung
# Vô-minh trong pháp paṭiccasamuppāda
# Thời kỳ Đức-Phật-Chánh-Đẳng-Giác xuất hiện
# Phương pháp diệt vô-minh
1- Giai đoạn ngăn ngừa vô-minh,
cho minh phát sinh bằng cách nào?
>> Ayonisomanasikāra là thế nào?
>> Yonisomanasikāra là thế nào?
>> Phương pháp ngăn ngừa vô-minh, cho minh phát sinh
2- Giai đoạn diệt tận vô-minh bằng cách nào?
– Ba pháp che phủ 3 trạng-thái-chung,
– phương pháp diệt 3 pháp che phủ
– Phương pháp làm cho trạng-thái vô-thường hiện rõ
– Phương pháp làm cho trạng-thái khổ hiện rõ
– Phương pháp làm cho trạng-thái vô-ngã hiện rõ
– Giảng giải về tâm, phận-sự, đối-tượng
* Tứ Thánh-Đế (Ariyasacca)
– Kinh Chuyển-Pháp-Luân đầu tiên
– Tìm hiểu thật-tánh của tứ Thánh-đế
– Tam-tuệ-luân (tiparivaṭṭa)
1- Saccañāṇa: Trí-tuệ-học trong tứ Thánh-đế
>> Bát-chánh-đạo theo tam-giới và siêu-tam-giới
2- Kiccañāṇa: Trí-tuệ-hành phận-sự trong tứ Thánh-đế
3- Katañāṇa: Trí-tuệ-thành hoàn thành xong phận-sự trong tứ Thánh-đế
>> Quan hệ nhân quả của tam-tuệ-luân
>> 4 Thánh-đạo-tuệ diệt tận được 3 loại tham-ái
– Tứ Thánh-đế trong Phật-giáo
– Nhân-quả liên quan của tứ Thánh-đế
* Pháp-hành tứ-niệm-xứ
– Đối-tượng tứ-niệm-xứ với đối-tượng thiền-tuệ
– Giảng giải theo Chú-giải
– Đối-tượng tứ-niệm-xứ
1- Thân niệm-xứ
2- Thọ niệm-xứ
3- Tâm niệm-xứ
4- Pháp niệm-xứ
4.1- Nīvaraṇapabba: 5 pháp-chướng-ngại
4.2- Khandhapabba: Ngũ-uẩn chấp-thủ
4.3- Āyatanapabba: Thập-nhị-xứ
4.4- Bojjhaṅgapabba: Thất-giác-chi
4.5- Saccapabba: Tứ Thánh-đế
– Đối-tượng tứ-niệm-xứ
– Nhận xét về đối-tượng hơi thở vào, hơi thở ra trong thân niệm-xứ
– Nhân-duyên sinh-diệt của sắc-pháp, danh-pháp
– Nhận xét về đoạn chót của mỗi đối-tượng
– Hành-giả thích hợp với đối-tượng tứ-niệm-xứ
>> Tích Suvaṇṇakārattheravatthu
>> Tích Aniccalakkhaṇavatthu
>> Tích Dukkhalakkhaṇavatthu
>> Tích Anattalakkhaṇavatthu
– Không ai biết được nghiệp tiềm tàng của mình
>> Tích Cūḷapanthakattheravatthu
– Pháp-hành tứ-niệm-xứ hoặc pháp-hành thiền-tuệ
– Nhận xét về 21 đối-tượng trong tứ-niệm-xứ
* Iriyāpathapabba: Đối-tượng tứ-oai-nghi
>> Đối-tượng tứ-oai-nghi, bài kinh Mahāsatipaṭṭhānasutta
>> Nhận xét về đối-tượng tứ-oai-nghi
# Tứ-oai-nghi là nơi nương nhờ của tà-kiến
# Tứ-oai-nghi là nơi nương nhờ của chánh-kiến
# Tứ-oai-nghi là đối-tượng thiền-tuệ
>> Mahābhūtarūpa: Sắc-tứ-đại
>> Tâm phát sinh tứ-oai-nghi
1- Phần pháp-học tứ-oai-nghi
# Nhân-duyên phát sinh tứ-oai-nghi
# Phân biệt đối-tượng tứ-oai-nghi thuộc về chế-định-pháp, chân-nghĩa-pháp
– Tứ-oai-nghi thuộc về chế-định-pháp
– Tứ-oai-nghi thuộc về chân-nghĩa-pháp
2- Phần pháp-hành tứ-oai-nghi
2.1- Đối-tượng oai-nghi đi
2.2- Đối-tượng oai-nghi đứng
2.3- Đối-tượng oai-nghi ngồi
2.4- Đối-tượng oai-nghi nằm
# Tứ oai-nghi với oai-nghi phụ
# Thay đổi oai-nghi
* Chánh-niệm, trí-tuệ tỉnh-giác
– Nhân-duyên phát sinh chánh-niệm, trí-tuệ tỉnh-giác
# Ý nghĩa yonisomanasikāra
# Tính chất đặc biệt của yonisomanasikāra
# Ý nghĩa ayonisomanasikāra
* Pháp-hành trung-đạo (majjhimāpaṭipadā)
– Bắt đầu thực-hành pháp-hành bát-chánh-đạo
– Pháp-hành trung-đạo là pháp-hành tứ-niệm-xứ
– Pháp-hành trung-đạo có 2 giai đoạn
– Thực-hành pháp-hành trung-đạo
>> Thực-hành không đúng theo pháp-hành trung-đạo
>> Thực-hành đúng theo pháp-hành trung-đạo
* Pháp-hành giới-định-tuệ
1- Ba pháp-hành thuộc về tam-giới thực-hành thế nào?
>> 7 pháp visuddhi
>> Phương-pháp thực-hành pháp-hành thiền-tuệ
2- Phần giới, phần thiền-định, phần thiền-tuệ thuộc về siêu tam-giới như thế nào?
* Trí-tuệ thiền-tuệ có 16 loại
– Trí-tuệ thiền-tuệ tam-giới
– Trí-tuệ thiền-tuệ siêu-tam-giới
1- Trí-tuệ thứ nhất Nāmarūpaparicchedañāṇa
– Attānudiṭṭhi: Tà-kiến theo chấp-ngã
– Diṭṭhivisuddhi: Chánh-kiến-thanh-tịnh
– Vai trò của trí-tuệ thứ nhất
2- Trí-tuệ thứ nhì Nāmarūpapaccayapariggahañāṇa
– Nhân-duyên phát sinh mỗi sắc-pháp, mỗi danh-pháp 303
>> Nhân-duyên phát sinh mỗi sắc-pháp
>> Nhân-duyên phát sinh mỗi danh-pháp
>> Sắc-pháp có 4 nhân-duyên
>> Sắc-pháp phát sinh do tâm
– Diệt 16 điều hoài-nghi
– Quả của 2 trí-tuệ đầu của pháp-hành thiền-tuệ
– Tiểu-nhập-lưu Cūḷasotāpanna
3- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 3 Sammasanañāṇa
– Phương pháp thực-hành đối-tượng thiền-tuệ ngũ-uẩn theo 11 loại
– Phương pháp thực-hành đối-tượng thiền-tuệ ngũ-uẩn theo 40 trạng-thái
– Sắc-pháp phát sinh do 4 nhân-duyên
– Thực-hành pháp-hành thiền-tuệ
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 3 Sammasanañāṇa thấy rõ sự diệt
– Phương pháp diệt diṭṭhi, māna, nikanti
– Phân biệt chưa diệt và đã diệt diṭṭhi, māna, nikanti
– Tư duy ngăn cản diṭṭhi, māna, nikanti
– Nguyên nhân làm cho trí-tuệ thiền-tuệ không phát triển?
– Pháp-hỗ-trợ 5 pháp-chủ có 5 pháp
4- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 Udayabbayānupassanāñāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 phát sinh như thế nào?
– Sự sinh, sự diệt của sắc-pháp, của danh-pháp theo sát-na
– Sắc-pháp có 4 Lakkhaṇarūpa
– Sự sinh, sự diệt của ngũ-uẩn
– Sự sinh, sự diệt của tứ-oai-nghi
– Trạng-thái-chung Sāmaññalakkhaṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4 có 2 loại
1- Taruṇa udayabbayānupassanāñāṇa
>> 10 pháp bẩn của trí-tuệ thiền-tuệ
# Giảng giải 10 pháp bẩn của trí-tuệ thiền-tuệ
# Tích Ngài Trưởng-lão Mahānāgatthera
# Không nhận thức được pháp bẩn của thiền-tuệ
# Nhận thức được pháp bẩn của thiền-tuệ
2- Balava Udayabbayānupassanāñāṇa
– Tính chất đặc biệt của Udayabbayānupassanāñāṇa.
– Ba gút mắt thực-hành pháp-hành thiền-tuệ
1- Gút mắt thứ nhất về pháp-học của pháp-hành thiền-tuệ
2- Gút mắt thứ nhì về thực-hành pháp-hành thiền-tuệ
3- Gút mắt thứ ba ở giai đoạn trí-tuệ thiền-tuệ thứ 4
5- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5 Bhaṅgānupassanāñāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5 phát sinh như thế nào?
– Mahāvipassanā có 18 đại trí-tuệ thiền-tuệ
– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5
– Quả báu của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 5
6- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6 Bhayatupaṭṭhānañāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6 Bhayatupaṭṭhānañāṇa phát sinh như thế nào?
– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6
– Pháp đáng kinh sợ của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 6
7- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 7 Ādīnavānupassanāñāṇa
– Tính chất của Ādīnavānupassanāñāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 7 như thế nao?
– Đối-tượng kinh sợ và an-tịnh
– Đối-tượng khổ và an-lạc
– Đối-tượng pháp-hữu-vi và Niết-bàn
– Thực-hành 10 loại trí-tuệ thiền-tuệ
8- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 8 Nibbidānupassanāñāṇa
– Bảy pháp anupassanā
– Ba loại trí-tuệ thiền-tuệ
9- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 9 Muñcitukamyatāñāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 9 phát sinh như thế nào?
– Tính chất của Muñcitukamyatāñāṇa như thế nào?
10- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 10 Paṭisaṅkhānupassanāñāṇa
– Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 10 thấy rõ, biết rõ trở lại đầy đủ 53 trạng-thái chi-tiết
11- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 11 Saṅkhārupekkhāñāṇa
– Pháp-hữu-vi là hoàn toàn không
– Tính chất của trí-tuệ thiền-tuệ thứ 11
– Ba trí-tuệ thiền-tuệ cùng mục đích
– Tính chất của Saṅkhārupekkhāñāṇa
– Nguyên nhân của mỗi pháp-hành
– 7 nhóm thánh-nhân theo 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả
– Đối-tượng trước Thánh-đạo lộ-trình-tâm
12- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 12 Saccānulomañāṇa
– Bậc Thánh Nhập-lưu (Sotāpanna)
– Tính chất đặc biệt trí-tuệ thiền-tuệ thứ 12
13- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 13 Gotrabhuñāṇa
– Anulomañāṇa và gotrabhuñāṇa
14- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 14 Maggañāṇa
15- Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 15 Phalañāṇa
– Giảng giải
>> Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 14 Maggañāṇa
# Thánh-đạo-tâm phát sinh đối với hành-giả
>> Trí-tuệ thiền-tuệ thứ 15 Phalañāṇa
# 4 Thánh-quả-tuệ (Phalañāṇa)
# Gotrabhuñāṇa với Maggañāṇa
# Maggañāṇa với Phalañāṇa
16- Trí-tuệ-thứ 16 Paccavekkhaṇañāṇa
– Ví dụ 16 loại trí-tuệ thiền-tuệ
– Bậc Thánh Nhất-lai (Sakadāgāmī)
– Bậc Thánh Bất-lai (Anāgāmī)
– Bậc Thánh A-ra-hán (Arahanta)
– Bậc Thánh-nhân (Ariyapuggala)
– Bậc Thánh Nhập-lưu
– Bậc Thánh Nhập-lưu đặc biệt
– Bậc Thánh Nhất-lai
– Bậc Thánh Bất-lai
– Bậc Thánh Bất-lai có 5 hạng
– Bậc Thánh A-ra-hán
– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 5 pháp Visuddhi
– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 3 pháp Pariññā
– 16 trí-tuệ thiền-tuệ liên quan với 3 pháp Pahāna
– Bốn Thánh-đạo-tuệ (Maggañāṇa)
– 3 loại tham-ái (taṇhā)
– 4 pháp trầm-luân (āsava)
– 10 loại phiền-não (kilesa)
– 12 bất-thiện-tâm (akusalacitta)
– 14 bất-thiện-tâm-sở (akusalacetasika)
– Quả báu của pháp-hành thiền-tuệ
– Thiện-tâm và quả-tâm
– Nhập Thánh-quả hưởng an-lạc Niết-bàn
– Phương pháp nhập Thánh-quả
– Niết-bàn là đối-tượng của Thánh-quả lộ-trình-tâm
– Phương pháp xả Thánh-quả lộ-trình-tâm
– Nhập diệt-thọ-tưởng (nirodhasamāpatti)
– Phương pháp nhập diệt-thọ-tưởng
– Nhập diệt-thọ-tưởng cần phải có đầy đủ 5 chi-pháp
– Giải thích
1- Hai năng lực
2- Khả năng chế ngự 3 pháp-hành
3- 16 pháp-hành thiền-tuệ
4- Chín pháp-hành thiền-định
5- Năm pháp thuần thục
– Nhập diệt-thọ-tưởng nhờ 2 năng lực
A – Bậc Thánh Bất-lai nhập diệt-thọ-tưởng
– Bốn phận-sự trước khi nhập diệt-thọ-tưởng
B- Bậc Thánh A-ra-hán nhập diệt-thọ-tưởng
– Người chết khác với bậc Thánh nhập diệt-thọ-tưởng
– Tóm lược kết-quả của pháp-hành thiền-tuệ
– 7 nhóm thánh nhân theo 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả
– Pháp-hành thiền-định và pháp-hành thiền-tuệ
– Điểm khác biệt giữa thiền-định với thiền-tuệ
* Nghi thức thọ pháp-hành thiền-tuệ
1- Nghi thức sám hối
2- Lễ thọ tam-quy và chánh-mạng đệ bát-giới
>> Nhận xét về giới ājīvaṭṭhamakasīla
3- Lễ hiến dâng sinh-mạng
ĐOẠN KẾT
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TẢI MOBILE APP PHẬT GIÁO THERAVĀDA ĐỂ XEM THÊM NHIỀU THÔNG TIN HỮU ÍCH (ANDROID & IOS)