Triết Lý Về Nghiệp – Dây Xích Của Nhân Quả Theo Ý Nghĩa Vi Diệu Pháp
DÂY XÍCH CỦA NHÂN QUẢ THEO Ý NGHĨA VI DIỆU PHÁP Vấn đề “Dây xích của nhân quả” hay “Thuyết
ĐỌC BÀI VIẾTDÂY XÍCH CỦA NHÂN QUẢ THEO Ý NGHĨA VI DIỆU PHÁP Vấn đề “Dây xích của nhân quả” hay “Thuyết
ĐỌC BÀI VIẾTDÂY XÍCH CỦA NHÂN QUẢ THEO Ý NGHĨA VI DIỆU PHÁP Phassa (Xúc) Phassa: dịch là tiếp xúc hay đụng chạm,
ĐỌC BÀI VIẾTPARITTA-PĀḶI Kinh Hộ Trì Pāḷi – Việt Trích lục bởi Bhikkhu Vāyāma – Tỳ Khưu Thiện Hảo -ooOoo- MỤC
ĐỌC BÀI VIẾTPARITTA-PĀḶI Kinh Hộ Trì Pāḷi – Việt Trích lục bởi Bhikkhu Vāyāma – Tỳ Khưu Thiện Hảo -ooOoo- Namo Tassa
ĐỌC BÀI VIẾT1. Chủ Nhật tụng Paritta-parikamma & Maṅgalasutta Paritta-parikamma 1. Samantā cakkavāḷesu, atrāgacchantu devatā; saddhammaṃ munirājassa, suṇantu saggamokkhadaṃ. 2. Dhammassavanakālo ayaṃ
ĐỌC BÀI VIẾTCETASIKA (TÂM SỞ) Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước. Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời
ĐỌC BÀI VIẾTKHU VỰC TÁI SINH Khu vực là pháp tuyệt diệu lên cao từng bậc của tâm vương và tâm sở,
ĐỌC BÀI VIẾT2. Thứ Hai tụng Ratanasutta 2. Ratanasutta 25. Paṇidhānato paṭṭhāya Tathāgatassa dasa pāramiyo dasa upapāramiyo dasa paramatthapāramiyo’ti samatiṃsa pāramiyo, pañca
ĐỌC BÀI VIẾT3. Thứ Ba tụng Mettasutta 3. Mettasutta 46. Yassānubhāvato yakkhā, nevadassenti bhīsanaṃ; yamhi cevānuyuñjanto, rattindivamatandito. 47. Sukhaṃ supati sutto ca,
ĐỌC BÀI VIẾT4. Thứ Tư tụng Khaṇḍasutta, Morasutta & Vaṭṭasutta 4. Khaṇḍasutta 58. Sabbāsīvisajātīnaṃ, dibbamantāgadaṃ viya; yaṃ nāseti visaṃ ghoraṃ, sesañcāpi parissayaṃ.
ĐỌC BÀI VIẾT5. Thứ Năm tụng Dhajaggasutta 7. Dhajaggasutta 78. Yassānussaraṇenāpi, antalikkhepi pāṇino, patiṭṭhamadhigacchati, bhūmiyaṃ viya sabbathā. 79. Sabbupaddavajālamhā, yakkhacorādisambhavā; gaṇāna na
ĐỌC BÀI VIẾT6. Thứ Sáu tụng Āṭānāṭiyasutta 8. Āṭānāṭiyasutta 102. Appasannehi nāthassa, sāsane sādhusammate; amanussehi caṇḍehi, sadā kibbisakāribhi. 103. Parisānaṃ catassannaṃ, ahiṃsāya
ĐỌC BÀI VIẾT7. Thứ bảy tụng Aṅgulimālasutta, Bojjhaṅgasutta & Pubbaṇhasutta 9. Aṅgulimālasutta 132. Parittaṃ yaṃ bhaṇantassa, nisinnaṭṭhānadhovanaṃ; udakampi vināseti, sabbameva parissayaṃ. 133.
ĐỌC BÀI VIẾT12. Dhammacakkappavattanasutta 1. Anuttaraṃ abhisambodhiṃ, sambujjhitvā tathāgato; paṭhamaṃ yaṃ adesesi, dhammacakkaṃ anuttaraṃ. 2. Sammadeva pavattento, loke appaṭivattiyaṃ; yathākkhātā ubho antā,
ĐỌC BÀI VIẾT13. Anattalakkhaṇasutta 1. Evamme sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā bārāṇasiyaṃ viharati isipatane migadāye. Tatra kho bhagavā pañcavaggiye bhikkhū āmantesi – ‘bhikkhavo’ti.
ĐỌC BÀI VIẾT14. Girimānandasutta 1. Evamme sutaṃ. Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Tena kho pana samayena āyasmā girimānando ābādhiko
ĐỌC BÀI VIẾT