BÀI 2
- Từ vựng:
Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
dhamma
bhatta odana gāma suriya canda kukkura / sunakha / soṇa vihāra patta āvāṭa pabbata yācaka sigāla rukkha |
– giáo pháp
– bữa ăn – cơm – ngôi làng – mặt trời – mặt trăng – con chó – tu viện, tịnh xá, chỗ trú ngụ – bình bát – cái hố, cái hầm – núi, hòn đá – người ăn xin, người ăn mày – chó rừng – cây |
Những động từ:
<tr” style=”font-style: normal; font-variant-caps: normal; font-weight: normal; letter-spacing: normal; orphans: auto; text-align: start; text-indent: 0px; text-transform: none; white-space: normal; widows: auto; word-spacing: 0px; -webkit-text-size-adjust: auto; -webkit-text-stroke-width: 0px; text-decoration: none; caret-color: rgb(0, 0, 0); color: rgb(0, 0, 0);”></tr”>
harati
āharati āruhati oruhati yācati khaṇati vijjhati paharati rakkhati vandati |
– mang đi, lấy đi
– mang đến, đem đến – trèo lên, leo lên – đi xuống, leo xuống – xin – đào, bới, xới, cuốc – bắn, xuyên qua, đâm thủng – đánh, đập – bảo vệ – đảnh lễ |
- Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –a (Tiếp theo.):
Đối cách: Biến cách tận cùng bằng – ṃ được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành đối cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – e được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành đối cách số nhiều. Danh từ đã biến cách như vậy được sử dụng như túc từ của câu. Mục tiêu của sự chuyển động cũng được thể hiện bởi đối cách.
Số ít: | Số nhiều: |
nara + ṃ = naraṃ
mātula + ṃ = mātulaṃ kassaka + ṃ = kassakaṃ |
nara + e = nare
mātula + e = mātule kassaka + e = kassake |
- Một số ví dụ về sự thành lập câu:
Số ít:
Putto naraṃ passati
Brāhmaṇo mātulaṃ rakkhati Vāṇijā kassakaṃ paharati |
= người con trai nhìn thấy người đàn ông.
= người Bà-la-môn bảo vệ người bác. = người thương gia đánh người nông dân. |
Số nhiều:
Puttā nare passanti
Brāhmaṇā mātule rakkhanti Vāṇijā kassake paharati |
= những người con trai nhìn thấy những người đàn ông.
= những vị Bà-la-môn bảo vệ những người chú. = những người thương gia đánh những người nông dân |
BÀI TẬP 2:
Dịch sang tiếng Việt:
- Tathāgato dhammaṃ bhāsati.
- Brāhmaṇā odanaṃ bhuñjanti.
- Manusso suriyaṃ passati.
- Kumārā sigāle paharanti.
- Yācakā bhattaṃ yācanti.
- Kassakā āvāṭe khaṇanti.
- Mitto gāmaṃ āgacchati.
- Bhūpālo manusse rakkhati.
- Puttā pabbataṃ gacchanti.
- Kumāro Buddhaṃ vandati.
- Vāṇijā patte āharati.
- Puriso vihāraṃ gacchati.
- Kukkurā pabbataṃ dhāvanti.
- Sigālā gāmaṃ āgacchanti.
- Brāhmaṇā sahāyake āharanti.
- Bhūpālā sugataṃ vandanti.
- Yācakā sayanti.
- Mittā sunakhe haranti.
- Putto candaṃ passati.
- Kassako gāmaṃ dhāvati.
- Vāṇijā rukkhe chindanti.
- Naro sigālaṃ vijjhati.
- Kumāro odanaṃ bhuñjati.
- Yācako soṇaṃ paharati.
- Sahāyakā pabbate āruhanti.
Dịch sang tiếng Pāli:
- Những người đàn ông đi đến tu viện.
- Những nguời nông dân leo lên núi.
- Người Bà-la-môn ăn cơm.
- Đức Phật nhìn thấy những đứa con trai.
- Những người chú lấy đi những cái bát.
- Người con trai bảo vệ con chó.
- Đức vua đảnh lễ Đức Phật.
- Người thương gia dẫn đứa con trai.
- Những người bạn đảnh lễ người Bà-la-môn.
- Những kẻ ăn mày xin cơm.
- Những người thương gia bắn những con chó rừng.
- Những đứa con trai leo lên núi.
- Người nông dân chạy đến ngôi làng.
- Người thương gia nấu cơm.
- Những người con trai đảnh lễ người chú.
- Những vị vua bảo vệ những người đàn ông.
- Đức Phật đi đến tịnh xá.
- Những người đàn ông đi xuống.
- Những người nông dân đào những cái hố.
- Người thương gia chạy.
- Con chó nhìn thấy mặt trăng.
- Những đứa con trai trèo lên những cây.
- Vị Bà-la-môn mang bình bát.
- Kẻ ăn mày ngủ.
- Vị vua nhìn thấy Đức Phật.
-ooOoo-