BÀI 28

  1. Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –u / ar:

Một vài danh từ nam tính có hai gốc từ tận cùng bằng –u và –ar. Chúng thể hiện tác nhân hay là mối quan hệ.

Satthu / satthar = thầy giáo (có nghĩa là người khuyên răn, người dạy bảo).

  Số ít: Số nhiều:
CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XXC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

satthā

satthā, sattha

satthāraṃ

satthārā

satthārā

satthu, satthuno, satthussa

satthu, satthuno, satthussa

satthari

satthāro

satthāro

satthāro

satthārehi, satthūhi

satthārehi, satthūhi

satthārānaṃ, satthūnaṃ

satthārānaṃ, satthūnaṃ

satthāresu, satthūsu

  1. Một số từ được biến cách tương tự:
kattu

gantu

sotu

dātu

netu

vattu

jetu

vinetu

viññātu

bhattu

nattu

– người làm, người thực hiện

– người đi

– người nghe, thính giả

– người cho, người biếu, người tặng

– người lảnh đạo, người chỉ huy, vị lãnh tụ

– người nói

– người thắng cuộc, kẻ chiến thắng

– người chấp hành kỷ luật

– người biết, người hiểu biết

– người chồng

– cháu trai (gọi bằng ông nội, ông ngoại)

Lưu ý: Tuy bhattu nattu là những danh từ thể hiện những mối quan hệ nhưng chúng được biến cách như những danh từ tác nhân, ví dụ satthā như trong ngôn ngữ Sanskrit.

  1. Những danh từ Nam tính thể hiện mối quan hệ:

Những danh từ như pitu (cha, bố) và bhātu (anh, em trai) được biến cách khác nhau một chút như sau:

Pitu / pitar = cha, bố

Bhātu / bhātar = anh, em trai

  Số ít: Số nhiều:
CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XXC.

CĐC.

 

STC.

 

ĐSC.

pitā bhātā

pitā, pita bhātā, bhāta

pitaraṃ bhātaraṃ

pitarā bhātarā

pitarā bhātarā

pitu, pituno, bhātu, bhātuno,

pitussa bhātussa

pitu, pituno, bhātu, bhātuno,

pitussa bhātussa

pitari bhātari

pitaro bhātaro

pitaro bhātaro

pitaro bhātaro

pitarehi, pitūhi bhātarehi, bhātūhi

pitarehi, pitūhi bhātarehi, bhātūhi

pitarānaṃ, bhātarānaṃ

pitūnaṃ bhātūnaṃ

pitarānaṃ bhātarānaṃ

pitūnaṃ bhātūnaṃ

pitaresu, pitūsu bhātaresu, bhātūsu

  1. Những danh từ Nữ tính thể hiện mối quan hệ:

Mātu / Mātar = người mẹ

  Số ít: Số nhiều:
CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XXC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

mātā

mātā, māta, māte

mātaraṃ

mātarā, mātuyā

mātarā, mātuyā

mātu, mātuyā, mātāya

mātu, mātuyā, mātāya

mātari, mātuyā, mātuyaṃ

mātaro

mātaro

mātaro

mātarehi, mātūhi

mātarehi, mātūhi

mātarānaṃ, mātūnaṃ, mātānaṃ

mātarānaṃ, mātūnaṃ, mātānaṃ

mātaresu, mātūsu

Dhītu (con gái) và duhitu (con gái) được biến cách tương tự.

 

BÀI TẬP 28:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Satthā bhikkhūnaṃ dhammaṃ desento rukkhassa chāyāya nisinno hoti.

2)        Puññāni kattāro bhikkhūnaṃ ca tāpasānaṃ ca dānaṃ denti.

3)        Sace satthā dhammaṃ deseyya viññātāro bhavissanti.

4)        Bhūpati dīpasmiṃ jetā bhavatu.

5)        Pitā dhītaraṃ ādāya vihāraṃ gantvā satthāraṃ vandāpesi.

6)        Viññātāro loke manussānaṃ netāro hontu / bhavantu.

7)        Bhātā pitarā saddhiṃ mātuyā pacitaṃ yāguṃ bhuñji.

8)        Bhattā nattārehi saha kīḷantaṃ kapiṃ disvā hasanto aṭṭhāsi (đã đứng).

9)        Setuṃ kattāro veḷavo bandhitvā nadiyā tīre ṭhapesuṃ.

10)    Sindhuṃ taritvā dīpaṃ gantāro sattūhi hatā honti.

11)    Bhariyā bhattu sāṭake rajakena dhovāpesi.

12)    Netuno kathaṃ sotāro uyyāne nisinnā suriyena pīḷitā honti.

13)    Dātārehi dinnāni vatthāni yācakehi na vikkiṇitabbāni honti.

14)    Rodantassa nattussa kujjhitvā vanitā taṃ (nó) hatthena pahari.

15)    Vinetuno ovādaṃ (lời khuyên) sutvā bandhavo sappurisā abhaviṃsu / ahesuṃ.

16)    Gehesu ca aṭavīsu ca vasante ākhavo ahayo khādanti.

17)    Nattā mātaraṃ yāguṃ yācanto bhūmiyaṃ patitvā rodati.

18)    Tumhe bhātarānaṃ ca bhaginīnaṃ ca mā kujjhatha.

19)    Dīpaṃ gantārehi nāvāya sindhu taritabbo hoti.

20)    Pubbakā (xưa) isayo mantānaṃ (chú thuật) kattāro ca mantānaṃ pavattāro (những người trì chú) ca abhaviṃsu / ahesuṃ.

21)    Mattaññū dātā nattārānaṃ thokaṃ thokaṃ modake (một ít kẹo) dadiṃsu / adaṃsu.

22)    Atthaññū netāro manusse sappurise karontā vinetāro bhavanti.

23)    Mātā dhītaraṃ ovadantī sīsaṃ (cái đầu) cumbitvā (đã hôn) bāhuṃ āmasitvā samassāsesi.

24)    Vadaññū brahmaṇo khudāya pīḷente yācake disvā pahūtaṃ (nhiều) bhojanaṃ (thức ăn) dāpesi.

25)    Sārathinā āhaṭe veḷavo gahetvā vaḍḍhakī sālaṃ māpesi.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Người cha và người mẹ đã đi với người anh / em trai đến thăm chị / em gái.

2)        Những người làm việc ác sẽ là người không sống thọ (và) không hạnh phúc.

3)        Cầu mong đức vua cùng với đoàn tùy tùng của ông ta trở thành những người chiến thắng.

4)        Anh của mẹ là cậu.

5)        Những kẻ thù của những anh / em trai tôi đã buộc những lá cờ trên những cây và những cây tre.

6)        Người thợ làm nhà đã cho những cây tre đến những đứa cháu trai.

7)        Người anh / em trai đã cho thức ăn đến đứa con gái (của tôi) bằng cái muỗng.

8)        Đức Phật là thầy của chư thiên và nhân loại.

9)        Mong rằng các anh là những người nói sự thật.

10)    Những người chồng tốt là tử tế (kāruṇikā) đối với những người vợ của họ như là chư thiên.

11)    Hãy để những người tốt trở thành những vị bộ trưởng có uy quyền để cai trị hòn đảo.

12)    Những đức vua có uy quyền đã là những người chiến thắng.

-ooOoo-

 

 

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app