MỤC LỤC TRA CỨU
(Xếp theo đề pháp tiếng Việt)
CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI | |
Một pháp đa tác dụng Một pháp cần tu tập Một pháp cần biến tri Một pháp cần được đoạn trừ Một pháp thuộc phần hạ liệt Một pháp thuộc phần thù thắng Một pháp khó thể nhập Một pháp cần sanh khởi Một pháp cần thắng tri Một pháp cần tác chứng |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
CHƯƠNG PHÁP HAI CHI | |
Hai pháp đa tác dụng Hai pháp cần tu tập Hai pháp cần biến tri Hai pháp cần được đoạn trừ Hai pháp thuộc phần hạ liệt Hai pháp thuộc phần thù thắng Hai pháp khó thể nhập Hai pháp cần sanh khởi Hai pháp cần thắng tri Hai pháp cần tác chứng Hai nhân hổn loạn chánh pháp Hai nhân chánh pháp vững trú Hai loại tâm giải thoát Hai loại dục Hai loại trí tương ưng tâm thiện dục giới Hai cực đoan Hai hạng A-la-hán Hai hạng Thánh nhân Hai sự toại nguyện Hai ý thức tính cực của Bồ tát Hai loại nghiệp Hai loại tà kiến Hai pháp thực tính Hai loại thiền Hai loại thiền hiệp thế Hai trạng thái níp-bàn Hai pháp chế định Hai loại sắc pháp Hai sự thật Hai bản chất Hai loại định Hai loại giáo lý Hai loại cảm thọ Hai sự khổ Hai sự an lạc Hai phận sự trong giáo pháp Hai sự tiếp đãi Hai sự bố thí Hai sự sung mãn Hai pháp nhiếp Hai duyên sanh chánh kiến và tà kiến Hai sự thanh tịnh Hai pháp làm xinh đẹp Hai hạng người khó kiếm Hai cách thuyết giảng Hai sự tinh cần Hai sự tầm cầu Hai loại kinh điển Hai sự cúng dường Hai ân Đức Phật Hai pháp tu tiến Hai pháp hộ trì thế gian Hai bạch pháp, pháp trắng Hai sự giải thoát Hai duyên hợp để thọ ký thinh văn |
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24, 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34, 35, 36, 37 38 39 40 41 42, 43 44 (19) 45 46 47 48 49, 50 51 52 53, 54 55 56 57 58 59 60 61, 62 63 64 65 66 67 68 69 69 70 71 |
CHƯƠNG PHÁP BA CHI | |
Ba pháp đa tác dụng Ba pháp cần tu tập Ba pháp cần biến tri Ba pháp cần được đoạn trừ Ba pháp thuộc phần hạ liệt Ba pháp thuộc phần thù thắng Ba pháp khó thể nhập Ba pháp cần sanh khởi Ba pháp cần thắng tri Ba pháp cần tác chứng Ba thiện căn Ba bất thiện căn Ba thiện tầm Ba bất thiện tầm Ba hữu vi tướng Ba vô vi tướng Ba tướng phổ thông Ba hành Ba giới hay bản chất Ba hữu Ba loại định Ba cảm thọ Ba sự giải thoát Ba sự thành tựu Ba thiện hạnh Ba ác hạnh Ba pháp tiến hoá Ba pháp tăng trưởng tuệ Ba thứ lửa Ba sự lợi ích Ba chuẩn mực Ba pháp vô thượng Ba pháp hành bất vạy Ba thắng hành Ba ái Ba lậu hoặc Ba nghiệp Ba thiện xảo Ba loại trí Ba loại tuệ Ba minh Ba chủ thuyết ngoại giáo Ba tri kiến Ba trạng thái khổ Ba tạng kinh điển Phật giáo Ba y chỉ, ba chỗ nương Ba ngôi báu, tam bảo Ba đạt tri Ba sự tu tiến Ba học pháp, tam học Ba diệu pháp, tinh hoa chánh pháp Ba loại pháp thực tính Ba pháp cố định, ba định luật Ba ấn chứng thiền Ba sự đoạn trừ Ba pháp nghiệt chướng Ba bậc dự lưu Ba ân Đức Phật Ba Phật hạnh Ba cách thuyết pháp của Đức Phật Ba huấn từ của chư Phật Ba cửa tạo nghiệp Ba loại thần thông Ba luân trong duyên sinh Ba pháp chướng ngại Ba thế giới Ba thế giới hữu tình Ba thế giới không gian Ba xuất ly giới Ba ước lệ bậc chân nhân Ba sự tri túc Ba thiên sứ Ba hạng chư thiên Ba hạng con Ba phước nghiệp sự Ba sự phân phối tài sản hợp lý Ba pháp thương nhân Ba sự kiêng tránh Ba sự viễn ly Ba lý do để nhiệt tâm Ba yếu tố thiết thực để tạo phước thí Ba dấu hiệu người ngu Ba dấu hiệu người trí Ba sự kiện biết người có lóng tin Ba danh hiệu gọi cha mẹ Ba sự kiêu mạn Ba loại tịnh chỉ Ba cảnh cận tử Ba sự tầm cầu Ba gánh nặng Ba loại dục Ba nghiệp uy lực Ba sự kiện khuất lấp Ba đức tính người bạn đáng thân cận Ba hành lộ Ba hạnh viễn ly trong pháp luật |
72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 (77) (76) 82 83 84 85 86 87, 88 (80) 89 (73), 90, 91 (74) 92 93, 94 95 96 (72) (72) 97, 98 99, 100 101 102 103 104 (75) 105 106 107 (79), 108 109 (81) 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 (78) 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 |
CHƯƠNG PHÁP BỐN CHI | |
Bốn pháp đa tác dụng Bốn pháp cần tu tập Bốn pháp cần biến tri Bốn pháp cần được đoạn trừ Bốn pháp thuộc phần hạ liệt Bốn pháp thuộc phần thù thắng Bốn pháp khó thể nhập Bốn pháp cần sanh khởi Bốn pháp cần thắng tri Bốn pháp cần tác chứng Bốn loại pháp hành Bốn thánh đế, tứ diệu đế Bốn phận sự trong tứ đế Bốn thứ đạo quả Bốn Sa-môn quả Bốn bậc thiền sắc giới Bốn bậc thiền vô sắc Bốn địa vức Bốn cõi Bốn sanh loại Bốn pháp siêu lý Bốn nguyên tố vật chất Bốn nghiệp xứ giới Bốn đại cứ pháp Bốn điểm tựa trong việc tu tập Bốn truyền thống bậc thánh Bốn loại vật thực, tứ thực Bốn món vật dụng Bốn loại tháp thờ Bốn chỗ động tâm Bốn cách cung kính Bốn lý do kính lễ Bốn giai cấp xã hội Bốn vô sở úy Bốn pháp dẫn đến lợi ích hiện tại Bốn pháp dẫn đến lợi ích tương lai Bốn ngõ suy sụp Bốn sự bại hoại Bốn sự thành tựu Bốn khuyết điểm Bốn lợi điểm Bốn nỗi sợ hãi Bốn tranh sự Bốn điều bất khả tư nghì Bốn điều phật không cần giữ gìn Bốn cách thuyết pháp của Đức Phật Bốn tánh hạnh của vị Chuyển Luân Vương Bốn nhiếp pháp của vị vua Bốn nhiếp pháp Bốn pháp tiến hóa Bốn pháp tăng ích Bốn phạm trú, tứ vô lượng tâm Bốn sự tu tập Bốn sự thọ trì pháp Bốn sự hành đạo Bốn sự tu tiến định Bốn loại định Bốn như ý túc Bốn tuệ đạt thông, tứ tuệ phân tích Bốn loại trí Bốn sự tinh cần, tứ chánh cần Bốn niệm xứ, tứ niệm xứ Bốn sự tỉnh giác Bốn thanh tịnh giới Bốn sức mạnh Bốn loại niềm tin Bốn niềm tin tối thượng Bốn phương diện lượng xét Bốn hiện tượng Bốn pháp trợ tu Bốn sự cúng dường thanh tịnh Bốn pháp bất thối của vị tỳ-kheo Bốn tư niệm Bốn nhân sanh tương ưng trí Bốn pháp xác định Bốn loại nghiệp quả Bốn quả báo thiện hành Bốn quả báo ác hành Bốn pháp người tại gia Bốn gia thịnh pháp Bốn điều an lạc của cư sĩ Bốn sự thiên vị Bốn nghiệp phiền não Bốn sự vô minh Bốn pháp thủ Bốn lậu hoặc Bốn bộc lưu Bốn ách phược Bốn pháp ly ách phược Bốn cách trả lời câu hỏi Bốn thế nằm Bốn lý do nữ nhân ít thành đạt Bốn pháp làm duyên xứng đôi vợ chồng Bốn sự chung sống Bốn danh hiệu gọi cha mẹ Bốn sở hành chúng sanh Bốn hạng trí giả Bốn hạng phi bằng hữu Bốn hạng chân bằng hữu Bốn vị thầy Bốn hạng người đáng được lập tháp thờ Bốn hạng thánh nhân Bốn hạng A-la-hán Bốn hội chúng Phật giáo Bốn hội chúng xã hội |
164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 (172) 175 176 (173) 177 178 179 180 181 182 183 184 185, 186 187 188 (166) 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 (164) 212 213 214 215 216 (170) 217 218 (171) 219 (165) 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 (167) (168) (169) 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 |
CHƯƠNG PHÁP NĂM CHI | |
Năm pháp đa tác dụng Năm pháp cần tu tập Năm pháp cần biến tri Năm pháp cần được đoạn trừ Năm pháp thuộc phần hạ liệt Năm pháp thuộc phần thù thắng Năm pháp khó thể nhập Năm pháp cần sanh khởi Năm pháp cần thắng tri Năm pháp cần tác chứng Năm triền cái Năm tâm hoang vu Năm cố chấp Năm mũi tên Năm sự suy sụp Năm nghiệp vô gián Năm cách bỏn xẻn Năm nghề buôn bán Năm quyền, ngũ quyền Năm lực, ngũ lực Năm pháp thu thúc Năm chi cần Năm chi chánh định Năm chi phần đa văn Năm pháp tân tỳ-kheo Năm pháp của vị tỳ-kheo trụ trì Năm đức tính pháp sư Năm pháp tăng thịnh cao quí Năm pháp tiến hành cho thuần thục Năm pháp lạc trú Năm pháp tăng chúng lạc trú Năm pháp tạo can đảm Năm pháp làm tăng tuổi thọ Năm pháp nên thường quán tưởng Năm pháp của người cận sự tam bảo Năm giới của cư sĩ, ngũ giới Năm hảo pháp Năm pháp tự lợi lợi tha Năm uy lực Năm pháp chúc tụng Năm pháp tự tại Năm thời tranh thủ tu tập Năm duyên hợp thọ ký độc giác Năm loại châu báu hy hữu Năm sự đoạn diệt Năm sự lo sợ Năm dục trưởng dưỡng Năm thiên sứ Năm thứ ma Năm thứ mắt Năm Phật sự thường nhật Năm cách hỏi pháp Năm pháp thoại tuần tự Năm nguyên nhân chánhpháp không vững trú Năm nguyên nhân chánh pháp vững trú Năm nguy hại của ác hạnh Năm lợi ích của thiện hạnh Năm sự bố thí hợp thời Năm cách bố thí của bậc chân nhân Năm cách bố thí của hạng phi chân nhân Năm kết quả bố thí của bậc chân nhân Năm lợi hưởng do thí thực Năm lợi ích của sự bố thí Năm lợi ích của đức tin Năm lợi ích của sự kinh hành Năm lợi ích của sự nghe pháp Năm lợi ích của sự trì giới Năm nguy hại cho người ác giới Năm định luật, pháp cố nhiên Năm điều không xác định Năm xuất ly giới Năm chánh định trí Năm giải thoát xứ Năm uẩn, ngũ uẩn Năm thủ uẩn, ngũ thủ uẩn Năm pháp uẩn Năm cảm thọ Năm thứ hỷ lạc Năm hạng đạo sư Năm hạng thánh Tư-đà-hàm Năm hạng thánh A-na-hàm Năm hạng thánh A-la-hán |
260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 (263) 264 270 271 272 273 274 275 (205) 276 277 (260) (261) 278 279 280, 281, 282, 283, 284, 285,286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 (266) (267) (268) 331 (262) (269) 332 333 334 335 336 337 |
CHƯƠNG PHÁP SÁU CHI | |
Sáu pháp đa tác dụng Sáu pháp cần tu tập Sáu pháp cần biến tri Sáu pháp cần được đoạn trừ Sáu pháp thuộc phần hạ liệt Sáu pháp thuộc phần thù thắng Sáu pháp khó thể nhập Sáu pháp cần sanh khởi Sáu pháp cần thắng tri Sáu pháp cần tác chứng Sáu cửa suy vong Sáu ái thân Sáu tội nghiêm trọng Sáu gốc luận tranh Sáu trở ngại việc tu quán tứ niệm xứ Sáu pháp thối hóa Sáu khả niệm pháp, lục hòa Sáu tùy niệm xứ Sáu pháp kính trọng Sáu pháp bất kính Sáu điều cao thượng Sáu xuất ly giới Sáu pháp hằng trú Sáu loại thần thông Sáu ân đức pháp Sáu phương hướng (thí dụ) Sáu cá tính Sáu căn nguyên tạo nghiệp Sáu thiên giới Sáu kỳ kết tập kinh điển Sáu nội xứ Sáu ngoại xứ Sáu bản chất, sáu giới Sáu giới nghiệp xứ Sáu môn Sáu xúc Sáu thọ Sáu tưởng Sáu tư Sáu thức Sáu vật |
338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 (341) 349 350 351 352, 353 (338) (339) (343) (342) (346) (344) (345) (347) 354 355 356 357 358 359 (340) 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 |
CHƯƠNG PHÁP BẢY CHI | |
Bảy pháp đa tác dụng Bảy pháp cần tu tập Bảy pháp cần biến tri Bảy pháp cần được đoạn trừ Bảy pháp thuộc phần hạ liệt Bảy pháp thuộc phần thù thắng Bảy pháp khó thể nhập Bảy pháp cần sanh khởi Bảy pháp cần thắng tri Bảy pháp cần tác chứng Bảy sức mạnh tinh tinh thần Bảy pháp tiềm miên Bảy thánh tài, thất thánh sản Bảy đức tiêu biểu Bảy pháp hiền triết Bảy giác chi Bảy diệu pháp Bảy phi diệu pháp Bảy thức trú Bảy sức mạnh bậc lậu tận Bảy pháp tưởng Bảy pháp môn đoạn trừ lậu hoặc Bảy nhóm pháp đảng giác, thất bồ đề phần Bảy sự thanh tịnh, thất tịnh Bảy nhân tăng trưởng danh tiếng Bảy pháp bất thối của tăng chúng Bảy điều khả kính của vị tỳ-kheo Bảy pháp người cận sự Bảy pháp thiện hữu Bảy đặc tính của pháp luật Phật Bảy điều kiện thích hợp cho hành giả Bảy pháp diệt tranh Bảy hạng thánh nhân Bảy hạng hữu học Bảy hạng vợ |
370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 (373) (370) (378) (376) (371) (375) (374) (372) (379) (377), 381 382 383 384 385 386, 387, 388 389 390 391, 392 393 394 395 396 397 398 |
CHƯƠNG PHÁP TÁM CHI | |
Tám pháp đa tác dụng Tám pháp cần tu tập Tám pháp cần biến tri Tám pháp cần được đoạn trừ Tám pháp thuộc phần hạ liệt Tám pháp thuộc phần thù thắng Tám pháp khó thể nhập Tám pháp cần sanh khởi Tám pháp cần thắng tri Tám pháp cần tác chứng Tám sự vô minh Tám nguyên nhân cư sĩ bị úp bát Tám giải đãi sự, tám sự kiện lười biếng Tám sự kiện tinh tấn, bát đoan cần Tám tà tánh, bát tà đạo Tám chi thánh đạo, bát chánh đạo Tám nhân dẫn đến trí tuệ sơ phạm hạnh Tám tư tưởng đại nhân Tám giới, bát quan trai giới Tám giới hượt mạng đệ bát Tám nguồn công đức sanh nhân thiên Tám minh Tám cách bố thí của bậc chân nhân Tám nguyên nhân để bố thí Tám thắng xứ Tám phi thời phạm hạnh trú Tám sự giải thoát Tám pháp thế gian, pháp đời Tám bậc thiền Tám đặc tướng để biết pháp luật thật Tám pháp bậc chân nhân Tám chướng ngại đắc níp-bàn Tám sự kỳ diệu của pháp luật Tám sức mạnh Tám lợi ích tu tâm từ |
399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 (403) (404) (402) (400) (399) (406) 411 412 413 414 415 416 (407) (405) (408) (401) 417 418 419 420 421 422 423 |
CHƯƠNG PHÁP CHÍN CHI | |
Chín pháp đa tác dụng Chín pháp cần tu tập Chín pháp cần biến tri Chín pháp cần được đoạn trừ Chín pháp thuộc phần hạ liệt Chín pháp thuộc phần thù thắng Chín pháp khó thể nhập Chín pháp cần sanh khởi Chín pháp cần thắng tri Chín pháp cần tác chứng Chín pháp ái căn Chín trần cấu nhơn Chín cách kiêu mạn Chín điều lỗi của cư sĩ Chín mầm mống xung đột Chín sự giải trừ xung đột Chín pháp tưởng Chín chi thanh tịnh cần Chín sở y tu tập Chín tuệ quán Chín pháp căn khéo tác ý Chín thứ bậc trú Chín thứ bậc diệt Chín hữu tình cư Chín tánh sai biệt Chín pháp siêu thế Chín phần giáo lý Đức Phật Chín ân Đức Phật Chín ân đức tăng |
424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 (427) 43 435 436 (428) (429) (431) (425) 437 438 (424) (432) (433) (426) (430) 439 440 441 442 |
CHƯƠNG PHÁP MƯỜI CHI | |
Mười pháp đa tác dụng Mười pháp cần tu tập Mười pháp cần biến tri Mười pháp cần được đoạn trừ Mười pháp thuộc phần hạ liệt Mười pháp thuộc phần thù thắng Mười pháp khó thể nhập Mười pháp cần sanh khởi Mười pháp cần thắng tri Mười pháp cần tác chứng Mười kiết sử Mười phiền não Mười tùy phiền não Mười kiến biên chấp Mười tà tánh Mười chánh tánh Mười pháp bậc vô học Mười bất thiện nghiệp đạo Mười thiện nghiệp đạo Mười giới, thập giới Mười chánh pháp Mười thánh cư Mười biến xứ Mười xứ thô Mười sự tiêu tán Mười pháp làm y chỉ Mười pháp tưởng Mười pháp tùy niệm Mười đề mục bất mỹ Mười đề tài thảo luận Mười điều phản tỉnh của bậc xuất gia Mười pháp bậc trưởng lão Mười pháp ba la mật Mười phước nghiệp sự Mười thứ phạm hạnh Mười mục đích chế định học giới Mười trường hợp khả nghi Mười vương pháp Mười trí lực, thập lực như lai Mười nhóm sắc khả ái khả ý Mười hạng người hưởng dục |
443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453, 454 455, 456 457 458 (446) (452) (452) (447) (448), 459 460 461 (449) (444) (445) (451) (443) (450), 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476 |
CHƯƠNG PHÁP TRÊN MƯỜI CHI | |
Mười hai loại nghiệp Mười hai pháp y tương sinh, thập nhị nhân duyên Mười ba chi đầu đà Mười bốn chức năng của thức Mười lăm hạnh của Đức Phật Mười sáu trí tuệ minh sát Mười sáu cấu uế của tâm Mười tám giới, bản chất Hai mươi hai quyền Hai mươi tám sắc Ba mươi mốt cõi Ba mươi hai đại nhân tướng Ba mươi bảy phẩm bồ đề Ba mươi tám điều kiết tường Bốn mươi nghiệp xứ Năm mươi hai tâm sở Tám mươi phụ tướng của Phật Tám mươi chín tâm Một trăm lẻ tám ái |
477 478 481 482 483 484 485 486 487 488 489 490 491 492 493 494 495 496 497 |
-ooOoo-
MỤC LỤC TRA CỨU
(Xếp theo tự điển Pāli)
Akusalakammapatha |
447 76 83 239 342 224 97, 98 205 314 340 411 298 99, 100 204 395 232 101 273 336 102, 346 351 433 432 313 495 373 463 339 458 27 103 246 229 386, 387, 388 187 198, 348 212 9, 19, 80, 172, 268, 346, 378, 407, 432, 451. 349 294 407 104 206 28, 257 337 400 370 29, 256, 396 288 188 449 172 175 178 330 241, 409 85 320 405 464 452 |
Āghātapaṭivinaya |
429 |
Iddhi |
30 |
Uttaribhāvanadhamma |
227 |
Esanā |
156 |
Okāsaloka |
136 |
Kaṅkhāniyaṭṭhāna |
472 62 465 32, 106, 477 240 493 357 233 391, 392 444 25 307 476 318 133 455, 456 237 448, 459 77 82 403 107 |
Khīnāsavabala |
379 |
Gāravatā |
343 |
Gharāvāsadhamma |
236 |
Cakka |
164 208, 480 310 325 483 356 356 496 485 315 230, 367 494 190 264 23 289 |
Chanda |
24, 158 347 |
Jhāna |
38, 417 |
Ñāṇa |
79, 108, 171 231 26 251 |
Taṇhā |
75, 497 341 427 474 110 113 114 118 229 |
Thūpārahapuggala |
255 |
Dakkhiṇāvisuddhi |
228 468 474 460 53, 54 416 323 196 33, 111 33 355 48 112 96 316 7, 17, 78, 170, 266, 344, 376, 405, 430, 449. 60 304 328 140 139, 308 61, 62 207 130, 363 |
Dhamma |
120 269 354 287 121 421 418 163 393 359 214 326 19, 80, 183, 361, 486 184, 362 481 51 |
Navakabhikkhudhamma |
279 440 443 430 451 378 40 420 122, 226 329 305 78, 266, 344 263 |
Paccaya Pañcakalyānadhamma Pañcakkhandha Pañcaṅgikasammāsamādhi Pañcañāṇikasammāsamādhi Pañcabala Pañcasīla Pañcindriya Pañcupādānakkhandha Paññatti Paññā Paññāvuddhi Pañhābyākaraṇa Paṭiccasamuppāda Paṭicchanna Paṭipadā Paṭisanthāra Paṭisambhidā Paṇḍitanimitta Pattanikkujjana Padhāna Padhānasamaya Padhāniyaṅga Papañcadhamma Pabbajitābhiṇhapaccavekkhana Pamāṇa Pamāṇika Paramatthadhamma Pariññā Pariññeyyadhamma Pariyesanā Parisā Parihāniya Pahātabbadhamma Pahāna Pāṭihāriya Pāpaṇikadhamma Pāramī Pārisuddhipadhāniyaṅga Pārisuddhisīla Pāvacana Piyarūpasātarūpa Pīti Puggala Pucchā Puññakiriyavatthu Puññasammukhībhāva Puññābhisandā Putta Purisamala Pūjā Phassa Phāsuvihāra |
189 297 331 261 267 276 296 265 262 41 109 72, 211 244 478 160 162, 215 52 218 150 410 63, 219 302 260 124 466 225 225 182 116 3, 13, 74, 166, 262, 340, 372, 401, 426, 445. 64 258, 259 352, 353 4, 14, 75, 167, 263, 314, 373, 402, 427, 446. 123 131 144 468 425 221 65 475 332 250 312 142, 469 148 413 141 434 66 364 290 |
Bala |
222, 380, 422 1, 11, 72, 164, 260, 338, 370, 399, 424, 443. 278 149 360 129 311 67, 126, 441 127 128 272 470 212 371 383, 491 |
Bhaya |
203, 306 89 398 157 68, 117, 213 437 2, 12, 73, 165, 261, 339, 371, 400, 425, 444. 389 183 179, 180, 489 143 322 |
Maggaphala |
176 492 274 153 185, 186 490 406 183 159 152, 249 435 309 402, 446 275 33 57 252 423 |
Yasābhivaḍḍhana |
385 |
Ratanattaya |
115 473 209 42, 43, 488 177 |
Loka |
134 |
Vaṭṭa |
132 194 369 193 300 301 81, 414 368 482 372 199, 201 438, 484 457 268 70 92, 408 145 350 146 169 384 6, 16, 77, 169, 265, 343, 375, 404, 429, 448. 72 211 47, 74, 332, 365 55 195 292 195 |
Sakadāgāmipuggala |
335 358 84 37, 87, 88, 174 270 56 210 442 291 44 10, 20, 81, 173, 269, 347, 379, 408, 433, 452. 367 366, 377, 381, 431, 450 453, 454 345 165 135 426 334 151 119, 375, 461 22 223 324 138 394 319, 415 321 376 137 34, 35, 36, 37 247 154 45, 73, 90, 91,170 216 71, 303 220 93, 94, 202 200 200 197 364 371 452 219 57 217 453, 454 277 248 191 173 86, 121 338 46 118 471 372 69 49, 50 95 317 58 253 397 245 125 59 484 |
Hānabhāgiyadhamma |
5, 15, 76, 168, 264, 342, 374, 403, 428. |
-ooOoo-
LỜI NÓI ĐẦU
Quyển Kho Tàng Pháp Học này đã được soạn thảo từ nhiều năm trước nhưng chưa được in ấn vì còn nhiều khuyết điểm cần phải sửa chữa và bổ sung. Lần này thấy đã tương đối hoàn chỉnh nên chúng tôi cho xuất bản và giới thiệu đến quý độc giả.
Mục đích soạn thảo quyển sách này nhằm làm tài liệu nghiên cứu Phật học, nhất là làm cẩm nang cho các vị giảng sư pháp sư khi cần tìm đề tài thuyết giảng có thể dùng sách tra cứu nhanh gọn.
Quyển Kho Tàng Pháp Học được trình bày dưới hình thức pháp số, nghĩa là trình bày thành: nhóm pháp một chi, nhóm pháp hai chi v.v… nhóm pháp mười chi và hơn nữa. Giống như quyển Kho Tàng Pháp Bảo của Hòa Thượng Bửu Chơn đã xuất bản trước đây, nhưng quyển Kho Tàng Pháp Học này có ghi chú xuất xứ từ chánh tạng và chú giải bộ nào, trang mấy. Điều đó sẽ giúp cho việc tầm nguyên tham khảo được dễ dàng. Cũng nên lưu ý rằng số mục xuất xứ được ghi trong sách này là theo sách của hội Pāli Text Society (Oxford), vì mang tính quốc tế, không có sự thay đổi dù có tái bản nhiều lần.
Mặt khác, để tiện việc tra cứu, chúng tôi sắp thành hai bảng mục lục, một bảng xếp theo đề pháp tiếng Việt, và một bảng xếp theo đề pháp Pāli tự điển. Những số mục ghi trong bảng mục lục là số mục của đề pháp, không phải là số trang.
Công việc soạn thảo một quyển sách dù có sự cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, quyển Kho Tàng Pháp Học này không ngoại lệ. Do đó, ngưỡng mong các bậc thiện trí thức chỉ giáo cho những khuyết điểm về hình thức lẫn nội dung để quyển sách được hoàn hảo trong lần tái bản.
Nơi đây, chúng tôi bày tỏ lòng tri ân đối với Đại Đức Thiện Phúc, người đã dịch cuốn Dictionary of Buddhism (Thailand), mà chúng tôi đã sử dụng trong khi soạn thảo quyển Kho Tàng Pháp Học này. Kính mong dịch giả niệm tình thứ lỗi khi chúng tôi trích dẫn có sửa chữa lời văn, hoặc bổ sung chi tiết theo Pāli ngữ.
Chúng tôi cũng bày tỏ niềm hoan hỷ và cảm niệm công đức của các vị Mạnh Thường Quân đã đóng góp tài chánh để in quyển sách này. Đặc biệt là công đức của cô Ngọc Thủy, nỗ lực thực hiện bản vi tính và dàn trang; cô Tú Anh, trình bày bìa và lo việc giấy phép in ấn.
Xin chú nguyện công đức biên soạn quyển sách này đến cha mẹ, thầy tổ và các vị ân nhân, mong cho tất cả đều được thành tựu quả phúc y theo ý nguyện.
Xin hồi hướng phước đến chư thiên hộ pháp và chúng sanh hữu duyên với chánh pháp, nguyện cho các chúng sanh an vui tiến hóa.
Mùa xuân Ất Dậu, 2005
Tỳ Kheo Giác Giới
(Bodhisīla Bhikkhu)
—————————–
Bài viết được trích từ cuốn Kho Tàng Pháp Học, tác giả Tỳ Khưu Giác Giới (Bodhisīlabhikkhu)
Link cuốn Kho Tàng Pháp Học
Link tải sách ebook Kho Tàng Pháp Học
Link video cuốn Kho Tàng Pháp Học
Link audio cuốn Kho Tàng Pháp Học
Link thư mục tác giả Tỳ Khưu Giác Giới
Link thư mục ebook tác giả Tỳ Khưu Giác Giới
Link giới thiệu tác giả Tỳ Khưu Giác Giới
Link tải app mobile Phật Giáo Theravāda