VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
(PACCANĪYANULOMADUKADUKAPAṬṬHĀNA)

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(NAHETUDUKANASAHETUKADUKA – HETUDUKASAHETUKADUKA)

[1216] Pháp hữu nhân thành nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân thành nhân và pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1217] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.

[1218] Pháp phi hữu nhân phi phi nhân trợ pháp hữu nhân phi nhân bằng nhân duyên.

[1219] Trong nhân có một cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có năm cách.

Phần yếu tri (pañhāvāra) cần được giải rộng.

[1220] Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp vô nhân phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1221] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUDUKANAHETUSAMPAYUTTADUKA – HETUDUKAHETUSAMPAYUTTADUKA )

[1222] Pháp tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1223] Trong nhân có bốn cách.

[1224] Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1225] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUDUKANAHETUSAHETUKADUKA – HETUDUKAHETUSAHETUKADUKA)

[1226] Pháp nhân hữu nhân thành nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1227] Trong nhân có một cách.

[1228] Pháp hữu nhân phi nhân phi nhân liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1229] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUDUKANAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA – HETUDUKAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA)

[1230] Pháp nhân tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1231] Trong nhân có một cách.

[1232] Pháp tương ưng nhân phi nhân phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1233] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUDUKANAHETUNASAHETUKADUKA –
HETUDUKANAHETUSAHETUKADUKA)

[1234] Pháp phi nhân hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1235] Trong nhân có một cách.

[1236] Pháp phi nhân vô nhân phi nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1237] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
(NAHETUDUKANASAPPACCAYADUKA – HETUDUKASAPPACCAYADUKA)

[1238] Pháp phi hữu duyên phi nhân trợ pháp hữu duyên thành nhân bằng cảnh duyên.

[1239] Trong cảnh có ba cách.

Ðề hữu vi (saṅkhata) giống như đề hữu duyên (sappaccaya).

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
(NAHETUDUKANASANIDASSANADUKA –
HETUDUKASANIDASSANADUKA)

[1240] Pháp hữu kiến phi nhân liên quan pháp phi hữu kiến phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1241] Trong nhân có ba cách.

[1242] Pháp phi vô kiến phi nhân trợ pháp vô kiến thành nhân bằng cảnh duyên.

[1243] Trong cảnh có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
(NAHETUDUKANASAPPAṬIGHADUKA –
HETUDUKASAPPAṬIGHADUKA)

[1244] Pháp hữu đối chiếu phi nhân liên quan pháp phi hữu đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1245] Trong nhân có ba cách.

[1246] Pháp vô đối chiếu phi nhân liên quan pháp phi vô đối chiếu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1247] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI SẮC – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SẮC
(NAHETUDUKANARŪPĪDUKA – HETUDUKARŪPĪDUKA)

[1248] Pháp sắc phi nhân liên quan pháp phi sắc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1249] Trong nhân có ba cách.

[1250] Pháp phi sắc thành nhân liên quan pháp phi phi sắc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1251] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
(NAHETUDUKANALOKIYADUKA – HETUDUKALOKIYADUKA)

[1252] Pháp hiệp thế thành nhân liên quan pháp phi hiệp thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế phi nhân liên quan pháp phi hiệp thế phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

[1253] Pháp siêu thế thành nhân liên quan pháp phi siêu thế phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1254] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
(NAHETUDUKANAKENACIVIÑÑEYYADUKA –
HETUDUKAKENACIVIÑÑEYYADUKA)

[1255] Pháp tâm ứng tri thành nhân liên quan pháp phi tâm ứng tri phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1256] Trong nhân có chín cách.

[1257] Pháp tâm bất ứng tri thành nhân liên quan pháp phi tâm bất ứng tri phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1258] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI LẬU – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU
(NAHETUDUKA NA ĀSAVADUKA – HETUDUKA ĀSAVADUKA)

[1259] Pháp lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp lậu phi nhân liên quan pháp phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp lậu thành nhân và pháp lậu phi nhân liên quan pháp phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp lậu phi nhân liên quan pháp phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu phi nhân và pháp phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1260] Trong nhân có năm cách.

[1261] Pháp phi lậu phi nhân liên quan pháp phi phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi nhân liên quan pháp phi phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành nhân liên quan pháp phi phi phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu thành nhân và pháp phi lậu phi nhân liên quan pháp phi phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi nhân liên quan pháp phi phi lậu phi nhân và pháp phi phi lậu phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1262] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
(NAHETUDUKANASĀSAVADUKA – HETUDUKASĀSAVADUKA)

[1263] Pháp cảnh lậu phi nhân liên quan pháp phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1264] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(NAHETUDUKA NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA –
HETUDUKA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[1265] Pháp tương ưng lậu phi nhân liên quan pháp phi tương ưng lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1266] Trong nhân có ba cách.

[1267] Pháp bất tương ưng lậu thành nhân liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1268] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
(NAHETUDUKA NA ĀSAVASĀSAVADUKA –
HETUDUKA ĀSAVASĀSAVADUKA)

[1269] Pháp lậu cảnh lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1270] Trong nhân có năm cách.

[1271] Pháp cảnh lậu phi lậu phi nhân liên quan pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1272] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(NAHETUDUKA NA ĀSAVĀSAVASAMPAYUT-TADUKA –
HETUDUKA ĀSAVĀSA VASAMPAYUTTADUKA)

[1273] Pháp lậu tương ưng lậu thành nhân liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1274] Trong nhân có ba cách.

[1275] Pháp tương ưng lậu phi lậu phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1276] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(NAHETUDUKA NA ĀSAVAVIPPAYUTTANA SĀSAVADUKA –
HETUDUKA ĀSAVA-VIPPAYUTTASĀSAVADUKA)

[1277] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu phi nhân liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1278] Trong nhân có ba cách.

[1279] Pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thành nhân nhờ pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1280] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI TRIỀN – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN
(NAHETUDUKA NOSAÑÑOJANAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKA SAÑÑOJANAGOCCHAKADUKA)

[1281] Pháp triền thành nhân liên quan pháp phi triền phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1282] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHƯỢC – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHƯỢC
(NAHETUDUKANOGANTHAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKAGANTHAGOCCHAKADUKA)

[1283] Pháp phược thành nhân liên quan pháp phi phược phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1284] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI BỘC – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ BỘC
(NAHETUDUKA NO OGHAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKA OGHAGOCCHAKADUKA)

[1285] Pháp bộc thành nhân liên quan pháp phi bộc phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1286] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHỐI – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHỐI
(NAHETUDUKANOYOGAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKAYOGAGOCCHAKADUKA)

[1287] Pháp phối thành nhân liên quan pháp phi phối phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1288] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI CÁI – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ CÁI
(NAHETUDUKA NONĪVARAṆAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKA NĪVARAṆAGOCCHAKADUKA)

[1289] Pháp cái thành nhân liên quan pháp phi cái phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1290] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI KIẾN CHẤP –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ KIẾN CHẤP
(NAHETUDUKANOPARĀMĀSAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKAPARĀMĀSAGOCCHAKADUKA)

[1291] Pháp kiến chấp phi nhân liên quan pháp phi kiến chấp phi hân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
(NAHETUDUKANASĀRAMMAṆADUKA – HETUDUKASĀRAMMAṆADUKA)

[1292] Pháp hữu cảnh thành nhân liên quan pháp phi hữu cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[1293] Pháp vô cảnh phi nhân liên quan pháp phi vô cảnh phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TÂM – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM
(NAHETUDUKANOCITTADUKA – HETUDUKACITTADUKA)

[1294] Pháp tâm phi nhân liên quan pháp phi tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1295] Trong nhân có ba cách.

[1296] Pháp phi tâm thành nhân liên quan pháp phi phi tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1297] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÂM SỞ
(NAHETUDUKANACETASIKADUKA – HETUDUKA CETASIKADUKA)

[1298] Pháp tâm sở thành nhân liên quan pháp phi tâm sở phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1299] Trong nhân có ba cách.

[1300] Pháp phi tâm sở phi nhân liên quan pháp phi phi tâm sở phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1301] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(NAHETUDUKANACITTASAMPAYUTTADUKA –
HETUDUKACITTASAMPAYUTTADUKA)

[1302] Pháp tương ưng tâm thành nhân liên quan pháp phi tương ưng tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1303] Trong nhân có ba cách.

[1304] Pháp bất tương ưng tâm phi nhân liên quan pháp phi bất tương ưng tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1305] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
(NAHETUDUKANOCITTASAṂSAṬṬHADUKA –
HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHADUKA)

[1306] Pháp hòa hợp tâm thành nhân liên quan pháp phi hòa hợp tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1307] Trong nhân có ba cách.

[1308] Pháp bất hòa hợp tâm phi nhân liên quan pháp phi bất hòa hợp tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1309] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
(NAHETUDUKANOCITTASAMUṬṬHĀNADUKA –
HETUDUKACITTASAMUṬṬHĀNADUKA)

[1310] Pháp sanh y tâm thành nhân liên quan pháp phi sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1311] Trong nhân có ba cách.

[1312] Pháp phi sanh y tâm thành nhân liên quan pháp phi phi sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1313] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
(NAHETUDUKANOCITTASAHABHUDUKA – HETUDUKACITTASAHABHUDUKA)

[1314] Pháp câu hữu tâm thành nhân liên quan pháp phi câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1315] Trong nhân có ba cách.

[1316] Pháp phi câu hữu tâm phi nhân liên quan pháp phi phi câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM
 (NAHETUDUKANOCITTĀNUPARIVATTIDUKA –
HETUDUKACITTĀNUPARIVATTIDUKA)

[1317] Pháp tùng chuyển tâm phi nhân liên quan pháp phi tùng chuyển tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1318] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM
 (NAHETUDUKANOCITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA –
HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA)

[1319] Pháp hòa hợp sanh y tâm thành nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1320] Trong nhân có ba cách.

[1321] Pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1322] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
 (NAHETUDUKANOCITTA SAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHADUKA –
HETUDUKACITTA SAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHADUKA)

[1323] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm thành nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1324] Trong nhân có ba cách.

[1325] Pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm phi nhân liên quan pháp phi phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1326] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
 (NAHETUDUKANOCITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ ṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA –
HETUDUKACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬ ṬHĀNĀNUPARIVAT TIDUKA)

[1327] Pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm thành nhân liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1328] Trong nhân có ba cách.

[1329] Pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm phi nhân liên quan pháp phi phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1330] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NỘI – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ NỘI
(NAHETUDUKA NA AJJHATTIKADUKA – HETUDUKA AJJHATTIKADUKA)

[1331] Pháp nội phi nhân liên quan pháp phi nội phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1332] Trong nhân có ba cách.

[1333] Pháp ngoại thành nhân liên quan pháp phi ngoại phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1334] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI Y SINH – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ Y SINH
(NAHETUDUKANA UPĀDĀDUKA – HETUDUKA UPĀDĀDUKA)

[1335] Pháp y sinh phi nhân liên quan pháp phi y sinh phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1336] Trong nhân có ba cách.

[1337] Pháp phi y sinh thành nhân liên quan pháp phi phi y sinh phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1338] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ BỊ THỦ
(NAHETUDUKANA UPĀDINNADUKA – HETUDUKA UPĀDINNADUKA)

[1339] Pháp bất bị thủ thành nhân liên quan pháp phi bất bị thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1340] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI THỦ – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ THỦ
(NAHETUDUKANO UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKA UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA)

[1341] Pháp thủ thành nhân liên quan pháp phi thủ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1342] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHIỀN NÃO –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO
(NAHETUDUKANOKILESAGOCCHAKADUKA –
HETUDUKAKILESAGOCCHAKADUKA)

[1343] Pháp phiền não thành nhân liên quan pháp phi phiền não phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1344] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NAHETUDUKANADASSANENAPAHĀTAB-BADUKA –
HETUDUKADASSANENAPAHĀTAB-BADUKADUKA)

[1345] Pháp kiến đạo ưng trừ thành nhân nhờ pháp phi kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1346] Trong nhân có ba cách.

[1347] Pháp phi kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1348] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NAHETUDUKANABHĀVANĀYA PAHĀTABBADUKA –
HETUDUKABHĀVANĀYA PAHĀTABBADUKA)

[1349] Pháp tiến đạo ưng trừ thành nhân nhờ pháp phi tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1350] Trong nhân có ba cách.

[1351] Pháp phi tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1352] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRƯ
(NAHETUDUKANADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA –
HETUDUKADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[1353] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1354] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1355] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NAHETUDUKA NA BHĀVANA YĀPAHĀTABBAHETUKADUKA –
HETUDUKA BHĀVANA YĀPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[1356] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1357] Trong nhân có ba cách.

[1358] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân liên quan pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1359] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TẦM – NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TẦM
(NAHETUDUKANASAVITAKKADUKA – HETUDUKASAVITAKKADUKA)

[1360] Pháp hữu tầm thành nhân liên quan pháp phi hữu tầm phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1361] Trong nhân có ba cách.

Tất cả giải tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH –
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
(NAHETUDUKANASARAṆADUKA – HETUDUKASARAṆADUKA)

[1362] Pháp hữu tranh thành nhân nhờ pháp phi hữu tranh phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1363] Trong nhân có ba cách.

[1364] Pháp vô tranh phi nhân liên quan pháp phi vô tranh phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh phi nhân liên quan pháp phi vô tranh phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô tranh phi nhân liên quan pháp phi vô tranh phi nhân và pháp phi vô tranh phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1365] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASAHETUKADUKANAHETUDUKA – SAHETUKADUKAHETUDUKA)

[1366] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân và pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1367] Trong nhân có ba cách.

[1368] Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1369] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUSAMPAYUTTADUKANAHETUDUKA –
HETUSAMPAYUTTADUKAHETUDUKA)

[1370] Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu. Giống như nhị đề hữu nhân (sahetukaduka).

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUSAHETUKADUKANAHETUDUKA – HETUSAHETUKADUKAHETUDUKA)

[1371] Pháp nhân thành nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân thuộc phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1372] Trong nhân có một cách.

[1373] Pháp phi nhân thành hữu nhân phi nhân liên quan pháp phi phi nhân thuộc phi vô nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1374] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA NAHETUDUKA –
HETUHETUSAMPAYUTTADUKA – HETUDUKA)

[1375] Pháp nhân thành nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân thuộc phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1376] Trong nhân có một cách.

[1377] Pháp phi nhân thành tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp phi phi nhân thuộc phi bất tương ưng nhân phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1378] Trong nhân có một cách.

Nhị đề chót không có.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN -NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASAPPACCAYADUKANAHETUDUKA – SAPPACCAYADUKAHETUDUKA)

[1379] Pháp nhân hữu duyên liên quan pháp phi nhân phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[1380] Trong nhân có một cách.

[1381] Pháp phi nhân hữu duyên liên quan pháp phi phi nhân phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.

[1382] Trong nhân có một cách.

Ðề hữu vi (saṅkhata) giống như đề hữu duyên (sappaccaya).

NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASANIDASSANADUKANAHETUDUKA – SANIDASSANADUKAHETUDUKA)

[1383] Pháp nhân vô kiến liên quan pháp phi nhân phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[1384] Trong nhân có một cách.

[1385] Pháp phi nhân hữu kiến liên quan pháp phi phi nhân phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.

[1386] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASAPPAṬIGHADUKANAHETUDUKA – SAPPAṬIGHADUKAHETUDUKA)

[1387] Pháp nhân vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[1388] Trong nhân có một cách.

[1389] Pháp phi nhân hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi nhân phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[1390] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI SẮC NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ SẮC NHỊ ÐỀ NHÂN
(NARŪPĪDUKANAHETUDUKA – RŪPĪDUKAHETUDUKA)

[1391] Pháp nhân phi sắc liên quan pháp phi nhân phi sắc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi sắc liên quan pháp phi phi nhân phi sắc sanh khởi do nhân duyên. Ðếm mỗi duyên ba câu.

NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ NHỊ ÐỀ NHÂN
(NALOKIYADUKANAHETUDUKA – LOKIYADUKAHETUDUKA)

[1392] Pháp nhân thành siêu thế liên quan pháp phi nhân phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp nhân thành hiệp thế liên quan pháp phi nhân phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1393] Trong nhân có hai cách.

[1394] Pháp phi nhân thành hiệp thế liên quan pháp phi phi nhân phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân thành hiệp thế liên quan pháp phi phi nhân phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1395] Trong nhân có bốn cách.

NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAKENACIVIÑÑEYYADUKANAHETUDUKA –
KENACIVIÑÑEYYADUKAHETUDUKA)

[1396] Pháp nhân thành tâm ứng tri liên quan pháp phi nhân phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

[1397] Trong nhân có ba cách.

[1398] Pháp phi nhân tâm bất ứng tri liên quan pháp phi phi nhân phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

[1399] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ PHI LẬU NHỊ ÐỀ PHI NHÂN- NHỊ ÐỀ LẬU NHỊ ÐỀ NHÂN
(NO ĀSAVADUKANAHETUDUKA – ĀSAVADUKAHETUDUKA)

[1400] Pháp nhân thành lậu liên quan pháp phi nhân phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp nhân thành lậu liên quan pháp phi nhân phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp nhân thành lậu liên quan pháp phi nhân phi lậu và pháp phi nhân phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1401] Trong nhân có năm cách.

[1402] Pháp phi nhân phi lậu liên quan pháp phi phi nhân phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi lậu liên quan pháp phi phi nhân phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi nhân phi lậu liên quan pháp phi phi nhân phi lậu và pháp phi phi nhân phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Năm câu. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN – NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASĀRAMMAṆADUKANAHETUDUKA – SĀRAMMAṆADUKAHETUDUKA)

[1403] Pháp nhân hữu cảnh liên quan pháp phi nhân phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[1404] Trong nhân có ba cách.

[1405] Pháp phi nhân hữu cảnh liên quan pháp phi phi nhân phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên.

[1406] Trong nhân có ba cách. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ NHÂN
(NASARAṆADUKANAHETUDUKA – SARAṆADUKAHETUDUKA)

[1407] Pháp nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu tranh liên quan pháp phi nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1408] Trong nhân có hai cách.

[1409] Pháp phi nhân vô tranh liên quan pháp phi phi nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân hữu tranh liên quan pháp phi phi nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1410] Trong nhân có ba cách. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(NASARAṆADUKANASAHETUKADUKA – SARAṆADUKASAHETUKADUKA)

[1411] Pháp hữu nhân vô tranh liên quan pháp phi hữu nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân hữu tranh liên quan pháp phi hữu nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1412] Trong nhân có hai cách.

[1413] Pháp vô nhân vô tranh liên quan pháp phi vô nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô nhân vô tranh liên quan pháp phi vô nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1414] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NASARAṆADUKANAHETUSAMPAYUTTADUKA –
SARAṆADUKAHETUSAMPAYUTTADUKA)

[1415] Pháp tương ưng nhân vô tranh liên quan pháp phi tương ưng nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1416] Trong nhân có hai cách.

[1417] Pháp bất tương ưng nhân vô tranh liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1418] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
 (NASARAṆADUKANAHETUSAHETUKADUKA –
SARAṆADUKAHETUSAHETUKADUKA)

[1419] Pháp nhân hữu nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân hữu nhân hữu tranh liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1420] Trong nhân có hai cách.

[1421] Pháp hữu nhân phi nhân vô tranh liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu nhân phi nhân hữu tranh liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1422] Trong nhân có hai cách.

Nhị đề nhân tương ưng nhân tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
 (NASARAṆADUKANAHETUNASAHETUKADUKA –
SARAṆADUKANAHETUSAHETUKADUKA)

[1423] Pháp phi nhân hữu nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1424] Trong nhân có một cách.

[1425] Pháp phi nhân vô nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp phi nhân vô nhân vô tranh liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[1426] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
 (NASARAṆADUKANASAPPACCAYADUKA –
SARAṆADUKASAPPACCAYADUKA)

[1427] Pháp phi hữu duyên phi hữu tranh trợ pháp hữu duyên vô tranh … trùng … một câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU VI –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU VI
(NASARAṆADUKANASAṄKHATADUKA – SARAṆADUKASAṄKHATADUKA)

[1428] Pháp phi hữu vi phi hữu tranh … tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
 (NASARAṆADUKANASANIDASSANADUKA –
SARAṆADUKASANIDASSANADUKA)

[1429] Pháp hữu kiến vô tranh liên quan pháp phi hữu kiến phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1430] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
 (NASARAṆADUKANASAPPAṬIGHADUKA –
SARAṆADUKASAPPAṬIGHADUKA )

[1431] Pháp hữu đối chiếu vô tranh liên quan pháp phi hữu đối chiếu phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1432] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI SẮC – NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ SẮC
(NASARAṆADUKANARŪPĪDUKA – SARAṆADUKARŪPĪDUKA)

[1433] Pháp sắc vô tranh liên quan pháp phi sắc phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên .

[1434] Trong nhân có hai cách.

[1435] Pháp phi sắc hữu tranh nhờ pháp phi phi sắc phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1436] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
(NASARAṆADUKANALOKIYADUKA – SARAṆADUKALOKIYADUKA)

[1437] Pháp hiệp thế vô tranh liên quan pháp phi hiệp thế phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1438] Trong nhân có một cách.

[1439] Pháp siêu thế vô tranh nhờ pháp phi siêu thế phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1440] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
(NASARAṆADUKANAKENACIVIÑÑEYYADUKA –
SARAṆADUKAKENACIVIÑÑEYYADUKA)

[1441] Pháp tâm ứng tri vô tranh liên quan pháp phi tâm ứng tri phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1442] Trong nhân có ba cách.

[1443] Pháp tâm ứng tri vô tranh liên quan pháp phi tâm bất ứng tri phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1444] Trong nhân có ba cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI LẬU –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ LẬU
(NASARAṆADUKA NA ĀSAVAGOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKA ĀSAVAGOCCHAKADUKA)

[1445] Pháp lậu hữu tranh liên quan pháp phi lậu phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI TRIỀN –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ TRIỀN
 (NASARAṆADUKANASAÑÑOJANAGOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKASAÑÑOJANA-GOCCHAKADUKA)

[1446] Pháp triền hữu tranh liên quan pháp phi triền phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1447] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHƯỢC –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHƯỢC
 (NASARAṆADUKANAGANTHAGOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKAGANTHAGOCCHAKADUKA)

[1448] Pháp phược hữu tranh liên quan pháp phi phược phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1449] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI BỘC –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ BỘC
(NASARAṆADUKA NA OGHAGOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKA OGHAGOCCHAKADUKA)

[1450] Pháp bộc hữu tranh liên quan pháp phi bộc phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1451] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHỐI –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHỐI
 (NASARAṆADUKANAYOGAGOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKAYOGAGOCCHAKADUKA)

[1452] Pháp phối hữu tranh liên quan pháp phi phối phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1453] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI CÁI –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ CÁI
 (NASARAṆADUKANANĪVARAṆA GOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKANĪVARAṆA GOCCHAKADUKA)

[1454] Pháp cái hữu tranh liên quan pháp phi cái phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1455] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ PHI KIẾN CHẤP –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TỤ KIẾN CHẤP
 (NASARAṆADUKANAPARĀMĀSA GOCCHAKADUKA –
SARAṆADUKAPARĀMĀSA GOCCHAKADUKA)

[1456] Pháp kiến chấp hữu tranh liên quan pháp phi kiến chấp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1457] Trong nhân có một cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
 (NASARAṆADUKANASĀRAMMAṆADUKA –
SARAṆADUKASĀRAMMAṆADUKA)

[1458] Pháp hữu cảnh hữu tranh liên quan pháp phi hữu cảnh phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1459] Pháp vô cảnh vô tranh liên quan pháp phi vô cảnh phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1460] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI TÂM –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TÂM
(NASARAṆADUKANACITTADUKA – SARAṆADUKACITTADUKA)

[1461] Pháp tâm vô tranh liên quan pháp phi tâm phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1462] Trong nhân có hai cách. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TÂM SỞ
(NASARAṆADUKANACETASIKADUKA – SARAṆADUKACETASIKADUKA)

[1463] Pháp tâm sở vô tranh liên quan pháp phi tâm sở phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1464] Trong nhân có hai cách.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(NASARAṆADUKANACITTASAMPAYUTTADUKA –
SARAṆADUKACITTASAMPAYUTTADUKA)

[1465] Pháp tương ưng tâm vô tranh liên quan pháp phi tương ưng tâm phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
(NASARAṆADUKANACITTASAṂSAṬṬHADUKA –
SARAṆADUKACITTASAṂSAṬṬHADUKA)

[1466] Pháp hòa hợp tâm vô tranh liên quan pháp phi hòa hợp tâm phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1467] Trong nhân có hai cách … trùng …

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
 (NASARAṆADUKANADASSANENAPA HĀTTABBADUKA –
SARAṆADUKADASSANENAPA HĀTTABBADUKA)

[1468] Pháp kiến đạo ưng trừ hữu tranh liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1469] Trong nhân có một cách.

[1470] Pháp phi kiến đạo ưng trừ vô tranh liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1471] Trong nhân có một cách. Tóm lược.

NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG –
NHỊ ÐỀ HỮU TRANH NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
(NASARAṆADUKA NA SA – UTTARADUKA –
SARAṆADUKA SA – UTTARADUKA)

[1472] Pháp hữu thượng vô tranh liên quan pháp phi hữu thượng phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1473] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

[1474] Pháp phi hữu thượng phi hữu tranh trợ pháp hữu thượng vô tranh bằng nhân duyên. Môt câu.

[1475] Pháp phi hữu thượng phi hữu tranh trợ pháp hữu thượng vô tranh bằng cảnh duyên. Một câu.

[1476] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có một cách… trùng ..ṭrong bất ly có một cách.

[1477] Pháp phi hữu thượng phi hữu tranh trợ pháp hữu thượng vô tranh bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng hậu sanh duyên.

[1478] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có một cách.

[1479] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách.

[1480] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

Phần yếu tri (pañhāvāra) trong tam đề thiện (kusalattika) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[1481] Pháp vô thượng vô tranh nhờ pháp phi vô thượng phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[1482] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

[1483] Pháp phi vô thượng phi hữu tranh trợ pháp vô thượng vô tranh bằng vô gián duyên.

[1484] Trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; ; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong bất tương ưng có một cách; trong hiện hữu có một cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có một cách.

[1485] Pháp phi vô thượng phi hữu tranh trợ pháp vô thượng vô tranh bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi vô thượng phi vô tranh trợ pháp vô thượng vô tranh bằng cận y duyên

[1486] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có hai cách; trong phi cận y có một cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi ly khứ có hai cách.

[1487] Trong phi nhân từ cận y duyên có hai cách.

[1488] Trong cận y từ phi nhân duyên có hai cách; trong tiền sanh … hai cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.

Phần yếu tri (pañhāvāra) trong tam đề thiện (kusalattika) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

DỨT VỊ TRÍ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

Bắt đầu từ Vị trí nhị đề tam đề thuận tùng (Anulomadukattikapaṭṭhāna) cho đến cuối cùng có khoảng ba mươi thiên ký sự (Bhānavāra = 8.000 chữ) hoàn bị Bộ Vị trí.

KẾT THÚC TẠNG VI DIỆU PHÁP

-ooOoo-

 

 

* Thuộc ABHIDHAMMAPIṬAKA - TẠNG DIỆU PHÁP | PAṬṬHĀNA - BỘ VỊ TRÍ VI | Dịch Việt: Ðại Trưởng Lão TỊNH SỰ - SANTAKICCA Mahā Thera | Nguồn Budsas.net

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app