Giáo Trình Pali – Biến Thể Của Danh Từ Nữ Tánh, Mệnh Lệnh Cách, Khả Năng Cách & Bài Tập Số 11
BIẾN THỂ CỦA DANH TỪ NỮ TÁNH (31)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā Vanitā (đàn bà,
ĐỌC BÀI VIẾTBIẾN THỂ CỦA DANH TỪ NỮ TÁNH (31)Biến thể của danh từ nữ tánh vĩ ngữ ā Vanitā (đàn bà,
ĐỌC BÀI VIẾTBẤT BIẾN QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (36)Những từ có vĩ ngữ tvā, tvāna, tūna và ya như katvā (sau khi
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG TÁNH (40)Biến thể danh từ trung tánh vĩ ngữ A Nayana (con mắt) Cách Số ít Số nhiều 1
ĐỌC BÀI VIẾTPHÂN LOẠI CÁC DANH TỪ (45)Các danh từ được chia thành 5 loại: Nāmanāma: danh từ chung và danh từ
ĐỌC BÀI VIẾTPHÂN TỪ HAY TÍNH TỪ THỤ ĐỘNG (50)Những phân từ là những tính từ phát sinh từ ngữ căn của
ĐỌC BÀI VIẾTQUÁ KHỨ PHÂN TỪ (53)Quá khứ phân từ được hình thành theo nhiều thể thức và sẽ được nói rõ
ĐỌC BÀI VIẾTTÍNH TỪ (55)Các tính từ thường đi theo danh từ và cùng một tánh, một só với danh từ ấy.
ĐỌC BÀI VIẾTTRẠNG TỪ (62)Theo Pāḷi, trạng từ dùng theo đối cách, số ít và thuộc trung tánh. Ví dụ: Sukhaṃ sayati:
ĐỌC BÀI VIẾTCÚ PHÁP (63)Cú pháp là phần văn phạm bàn về thứ tự của những chữ trong một câu và về
ĐỌC BÀI VIẾTKHOÁNG TRƯƠNG VÀ PHÂN TÍCH CÂU (66)Một câu gồm có 2 phần: chủ từ và thuật từ, hay đôi khi
ĐỌC BÀI VIẾTQUÁ KHỨ PHÂN TỪ (71)Các quá khứ phân từ, như động từ, được chia thành 2 loại: năng động thể
ĐỌC BÀI VIẾTNGỮ VỰNG CHỮ VIẾT TẮT nam : nam tánh nữ : nữ tánh trung : trung tánh 3 : cả
ĐỌC BÀI VIẾTGiáo trình PĀḶI Tập 2 Nguyên tác: THE NEW PALI COURSE Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera Dịch
ĐỌC BÀI VIẾTLUẬT HỢP ÂM (SANDHI) (1) Khi hai chữ cái trong cùng một danh từ hay trong hai danh từ khác
ĐỌC BÀI VIẾTII. HỢP ÂM PHỤ ÂM (Byañjanasandhi) (13)Một phụ âm đứng sau một nguyên âm thường được gấp đôi lên. Một
ĐỌC BÀI VIẾTIII . HỢP ÂM VỚI Ṃ (NIGGAHITA – SANDHI) (17)ṃ trước một phụ âm có thuộc bộ môn có thể
ĐỌC BÀI VIẾT