Chương Viii-a – Bát Chi Ðạo
Chương VIII-a BÁT CHI ÐẠO (Aṭṭhaṅgika-magga) Bát chi đạo là chặng cuối của con đường thanh-tịnh độc nhất (ekayāno maggo
ĐỌC BÀI VIẾTChương VIII-a BÁT CHI ÐẠO (Aṭṭhaṅgika-magga) Bát chi đạo là chặng cuối của con đường thanh-tịnh độc nhất (ekayāno maggo
ĐỌC BÀI VIẾTChương VII-c BẢY GIÁC CHI (Bojjhaṅga) 5- Tịnh giác-chi (passaddhi sambojjaṅga) Chữ Passaddhi từ chữ Pa + ngữ căn Sambh,
ĐỌC BÀI VIẾTChương VII-b BẢY GIÁC CHI (Bojjhaṅga) 2- Trạch-pháp giác-chi (Dhammavicaya sambojjhaṅga) Là nhiệt thành suy xét pháp, hay suy ngẫm
ĐỌC BÀI VIẾTChương VII-a BẢY GIÁC CHI (Bojjhaṅga) Danh từ Bojjhaṅga bao gồm hai phần: Bodhi + aṅga. Bodhi ám chỉ chứng
ĐỌC BÀI VIẾTChương VI NGŨ LỰC (Pañca-bala) Gọi là lực (balāni) vì có khả-năng áp đảo các trạng-thái đối nghịch. Trong Paṭisambhidāmagga
ĐỌC BÀI VIẾTChương V NGŨ QUYỀN (Pañcindriya) Quyền (Căn – Indriya) được giải thích như sau: Indassa kammaṃ idriyaṃ – Hành động
ĐỌC BÀI VIẾTChương III BỐN CHÁNH CẦN (Caṭṭāra-sammappadhāna) Chữ sammappaddhāna = samma + padhāna được dịch là Chánh-cần. Có định nghĩa như
ĐỌC BÀI VIẾTChương II-d BỐN NIỆM XỨ (Caṭṭāra-satipaṭṭhāna) QUÁN PHÁP TRONG PHÁP Trong phần tùy-quán pháp trong pháp, hành-giả tìm nơi thanh
ĐỌC BÀI VIẾTChương II-c BỐN NIỆM XỨ (Caṭṭāra-satipaṭṭhāna) QUÁN THỌ TRONG THỌ. Trong điều niệm-xứ này, được tóm tắt như sau: Sự
ĐỌC BÀI VIẾTChương II-b BỐN NIỆM XỨ (Caṭṭāra-satipaṭṭhāna) PHƯƠNG ÁN THÂN NIỆM-XỨ Thân (kāya) được giải theo hai nghĩa: – Là nơi
ĐỌC BÀI VIẾTChương II-a BỐN NIỆM XỨ (Caṭṭāra-satipaṭṭhāna) Theo Aṭṭhakaṭhā, kinh Ðại Niệm-xứ được đức Phật thuyết ở trong rừng, thuộc thị
ĐỌC BÀI VIẾTChương I KHAI DẪN – BỐN KHẢ NĂNG ÐẮC ÐẠO Trong bộ Puggalapaññaṭṭi (Nhân chế-định) của Tạng Abhidhamma và trong
ĐỌC BÀI VIẾTMục lục Chương I: KHAI DẪN – BỐN KHẢ NĂNG ÐẮC ÐẠO Chương II: BỐN NIỆM XỨ (Caṭṭāra-satipaṭṭhāna) Chương
ĐỌC BÀI VIẾTBỒ TÁT HẠNH. (Bodhisattacariya) (tiếp theo) II- Xác định Bồ tát. Nếu là vị Thánh Thinh văn (Arahanta) tối thắng
ĐỌC BÀI VIẾTCHƯƠNG II. BỒ TÁT HẠNH. (Bodhisattacariya). 1- Nghĩa của chữ Bồ tát Từ chữ Bodhisatta, âm là Bồ đề tát
ĐỌC BÀI VIẾTĐến Bờ Kia. PĀRAMITĀ hay PĀRAMĪ (tiếp theo) Tuệ quán xét (paccavekkhana ñāṇa). Tuệ quán xét về những bất lợi
ĐỌC BÀI VIẾT