CETASIKA (TÂM SỞ)
Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước.
Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời với tâm có bốn đặc tính là:
1- Sinh cùng với tâm.
2- Diệt cũng cùng với tâm.
3- Có đối tượng cùng với tâm.
4- Có nơi nương tựa vào cùng với tâm.
Tâm sở ấy có 52, có Paali trong Vi diệu pháp rằng:
Ekuppaada.nirodhaaca ekalaưbanavatthukaa cetto yuttaa dvipa~n~naasa dhammaa cetasikaa mataa.
Có phân như vầy:
– 13 A~n~naasamaanaa Cetasika
– 14 Akusala Cetasika: bất thiện tâm sở.
– 25 Sobba.na Cetasika: mỹ tâm sở.
Tổng cộng: 52
A~n~naasamaanaa Cetasika:
13 A~n~naasamaanaa Cetasika chia ra làm 2 loại là:
1- Sabbacittasaadhaara.na: phổ thông tâm sở
2- Paki.n.naka Cetasika : hỗn hợp tâm sở.
Sabbacittasaadhaara.na Cetasika có 7 là:
1– Phassa: Xúc
2- Nedanaa: Thụ
3- Sa~n~naa: Tưởng
4- Cetanaa: Tác ý
5- Ekaggataa: Định tâm
6- Jiviitidudiya: Sức sống
7- Manasikaara: Phân biệt ghi lòng
Paki.n.naka cetasika có 6 là:
1- Vitaka: Suy
2- Vicàra: Sát
3- Adhimokha: Xác định
4- Viriya: Nghị lực
5- Piiti: Phỉ lạc
6- Chanda: Mong ước
Akusalacetasika:
14 Akusalacetasika là:
1- Moha: Si
2- Ahirika: Không thiện
3- Anottappa: Không ghê
4- Uddhacca: Phóng dật (buông thả)
5- Lobha: Xan tham
6- Di.t.thi: Ý kiến độc đoán
7- Maana: Kiêu
8- Dosa: Sân
9- Issaa: Ganh
10- Macchariya: Bủn xỉn
11- Kukkacca: Hối hận
12- Thi.na: Lười biếng
13- Middha: Hôn mê
14- Vicikicchaa: Hoài nghi
Sobha.nacetasika:
Sobha.nacetasika có 25 là:
1- Sadddhaa: Tín ngưỡng
2- Sati: Trí nhớ
3- Hiri: Thẹn
4- Ottappa: Ghê
5- Alobha: Không tham
6- Adosa: Không sân
7- Tatramajjhatattaa: Tánh tình trầm tĩnh, bình thản
8- Kaayapassaddhi: Thân yên tĩnh
9- Cittapassaddhi: Tâm yên tĩnh
10- Kaayalahutaa: Thân nhẹ nhàng
11- Cittalahutaa: Tâm nhẹ nhàng
12- Kàyamudutaa: Thân mềm dẻo
13- Cittamudutaa: Tâm mềm dẻo
14- Kaayakamma~n~nataa: Thân vừa sử dụng
15- Cittakamma~n~nataa: Tâm vừa sử dụng
16- Kaayapagu~n~n~nataa: Thân khéo léo
17- Cittapagu~n~nataa: Tâm khéo léo
18- Kaayujukataa: Thân ngay thẳng
19- Cittujukataa: Tâm ngay thẳng
Gộp lại gọi là Sobha.nasaadhaara.na.
20- Sammaavacaa: Chánh ngữ gọi là
21- Sammakammanta: Chánh nghiệp Viratti
22- Sammaa-aajiiva: Chánh mệnh chừa cãi
23- Karu.na : Tâm bi gọi là Appama~n~naa:
24- Muditaa : Tâm hỉ vô lượng tâm
25- Pa~n~nidriya: Lý tính ( [1] ) hay tuệ căn (hiểu biết đúng).
Hoặc gọi theo một ý nghĩa nữa là Sobha.nacetasika, chia ra làm 3 loại là:
1- Sobha.nasaadhaarana: Mỹ tâm sở phổ thông — 19
2- Virati: Cấm giới tâm sở — 3
3- Appama~n~naa: Vô lượng tâm sở — 2
4- Pa~n~nidriyaa: Lý tính — 1
Tổng cộng: 25
Gộp lại tất cả là:
A~n~nasamaanaacetasika: 13
Akusalacetasika: 14
Sobha.nacetasika: 25
Thành 52 tâm sở.
( [1] ) Lý tính: năng lực suy nghĩ và phán đoán do thế lực ba tướng (Vô thường, Khổ não, Vô ngã).