Thế Nào Là Các Lậu Hoặc Phải Do Tránh Né Được Đoạn Trừ

The Nao La Cac Lau Hoac Phai Do Tranh Ne Duoc Doan Tru

Và này các Tỷ-kheo, thế nào là các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ?

Này các Tỷ-kheo, ở đây, Tỷ-kheo như lý giác sát tránh né voi dữ, tránh né ngựa dữ, tránh né bò dữ, tránh né chó dữ, rắn, khúc cây, gai góc, hố sâu, vực núi, ao nước nhớp, vũng nước.

Có những chỗ ngồi không xứng đáng ngồi, những trú xứ không nên lai vãng, những bạn bè ác độc mà nếu giao du thì bị các vị đồng phạm hạnh có trí nghi ngờ, khinh thường: vị ấy như lý giác sát tránh né chỗ ngồi không xứng đáng ấy, trú xứ không nên lai vãng ấy và các bạn độc ác ấy.

Này các Tỷ-kheo, nếu vị ấy không tránh né như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não ấy có thể khởi lên.

Nếu vị ấy tránh né như vậy, các lậu hoặc tàn hại và nhiệt não ấy không còn nữa.

Này các Tỷ-kheo, các pháp ấy được gọi là các lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ.

Nguồn trích dẫn: Trung Bộ Kinh – Majjhima Nikaya, 2. Kinh Tất cả các lậu hoặc (Sabbàsava sutta)

Ghi chú

Trong bài kinh nêu trên Đức Phật chỉ dạy 7 cách đoạn tận các lậu hoặc:

“Này các Tỷ-kheo,

① có những lậu hoặc phải do tri kiến được đoạn trừ,
② có những lậu hoặc phải do phòng hộ được đoạn trừ,
③ có những lậu hoặc phải do thọ dụng được đoạn trừ,
④ có những lậu hoặc phải do kham nhẫn được đoạn trừ,
⑤ có những lậu hoặc phải do tránh né được đoạn trừ,
⑥ có những lậu hoặc phải do trừ diệt được đoạn trừ,
⑦ có những lậu hoặc phải do tu tập được đoạn trừ.”

And what are the fermentations to be abandoned by avoiding?

There is the case where a monk, reflecting appropriately, avoids a wild elephant, a wild horse, a wild bull, a wild dog, a snake, a stump, a bramble patch, a chasm, a cliff, a cesspool, an open sewer.

Reflecting appropriately, he avoids sitting in the sorts of unsuitable seats, wandering to the sorts of unsuitable habitats, and associating with the sorts of bad friends that would make his knowledgeable friends in the holy life suspect him of evil conduct.

The fermentations, vexation, or fever that would arise if he were not to avoid these things do not arise for him when he avoids them.

These are called the fermentations to be abandoned by avoiding.

From Majjhima Nikaya 2.Sabbasava Sutta – All the Fermentations. English translation by Bhikkhu Thanissaro.

Note: In the Sutta above, the Buddha taught 7 ways to make fermentations to be abandoned:

“① There are fermentations to be abandoned by seeing,
② those to be abandoned by restraining,
③ those to be abandoned by using,
④ those to be abandoned by tolerating,
⑤ those to be abandoned by avoiding,
⑥ those to be abandoned by destroying, and
⑦ those to be abandoned by developing.”

* Nội dung được trích từ các bài giảng và tài liệu do Sư Viên Phúc tổng hợp và chia sẻ trên trang Ehipassiko.info

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app