Triết Lý Về Nghiệp – Nghiệp Trong Phật Giáo
NGHIỆP TRONG PHẬT GIÁO Do nhân nào, mới có giáo lý về vấn đề nghiệp? Vì trong thời kỳ ấy
ĐỌC BÀI VIẾTNGHIỆP TRONG PHẬT GIÁO Do nhân nào, mới có giáo lý về vấn đề nghiệp? Vì trong thời kỳ ấy
ĐỌC BÀI VIẾTSỰ TẠO NGHIỆP Quả của nghiệp xảy ra từ sự hành vi của chính mình. Khi mình tạo lành, quả
ĐỌC BÀI VIẾTQUAN NIỆM VỀ NGHIỆP TRONG KINH SANDAKA Trong kinh Sandaka-suutta Majjhima-nikaaya Majjhimapanaraasaka, Đức Aananda có thuyết những quan niệm nghiệp trong các tôn
ĐỌC BÀI VIẾTNGƯỜI NHƯ THẾ NÀO CŨNG DO NGHIỆP Có tích ghi chép trong Kinh Vaasetthasuutra Majjhima- niikayaa Majjhima-pa~nnaasaka rằng: Có hai thanh niên Vaasetthamaanaba và Bhaaradvaajamaanaba trò
ĐỌC BÀI VIẾTĐẠO PHÁP ĐỂ TẨY NGHIỆP Nghiệp nếu nói đại khái thì có hai là: 1.- Thiện nghiệp. 2.- Ác nghiệp.
ĐỌC BÀI VIẾTDO NHÂN NÀO CHÚNG SINH BỊ ĐỌA TRONG KHỔ ĐẠO VÀ DO NHÂN NÀO ĐƯỢC LÊN NHÀN CẢNH – Bạch Đức
ĐỌC BÀI VIẾTPHẦN TẠO BỐN NGHIỆP – Này các Tỳ khưu! Chúng sinh có sự ao ước, có sự vừa lòng, có mọi
ĐỌC BÀI VIẾTNGHIỆP THEO BÁO ỨNG Trong thiên này, giải về yếu điểm và xác định rằng có nghiệp thì phải có
ĐỌC BÀI VIẾTNGHIỆP LÀ TÍN HIỆU CỦA SI NHÂN Có câu Paali rằng: “Kammalakkha.nobhikkhavebalo” – Này các Tỳ khưu! Kẻ si có nghiệp là
ĐỌC BÀI VIẾTCHÁNH PHÁP VÀ BẤT HỢP PHÁP CÓ QUẢ BẤT ĐỒNG Pháp và bất hợp pháp tương phản nhau không có
ĐỌC BÀI VIẾTINDEX -ooOoo- A Ā I, Ī U, Ū E O K, Kh G,Gh C, Ch J, Jh Ñ Ṭ
ĐỌC BÀI VIẾT– A – a : [prefix] prefix ā shortened before a double consonant e.g. ā + kosati = akkosati;
ĐỌC BÀI VIẾT– Ā – ākaṅkhati : [ā + kakh + ṃ-a] wishes for; desires. ākaṅkhana : [nt.] longing; wish; desire.
ĐỌC BÀI VIẾT– I – ikkhaṇika : [m.] fortune-teller. || ikkhaṇikā (f.), female fortune-teller. ikkhati : [ikkh +a] looks at. ikkhana
ĐỌC BÀI VIẾT– U – ukkaṃsa : [m.] excellence; superiority. ukkaṃsaka : [adj.] exalting; praising. ukkaṃsanā : [f.] extolling; eulogising. ukkaṃseti
ĐỌC BÀI VIẾTDÂY XÍCH CỦA NHÂN VÀ QUẢ Trong thiên này, giải về “Dây xích của nhân và quả” một cách vi
ĐỌC BÀI VIẾT