54- SỞ HỮU NGÃ MẠN (Māna)
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Ngã mạn là trạng thái tâm tự đắc, tự kiêu, tự cao, tự mãn, có tánh chấp tà.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Ngã mạn:
2- Phận sự: Là làm cho lừng lẫy.
3- Sự thành tựu: Là cống cao, tựu kiêu .v.v…
4- Nhân cần thiết: Là phải có cách so sánh
1- Hơn ỷ hơn 4- Bằng ỷ hơn 7- Thua ỷ hơn 2- Hơn ỷ bằng 5- Bằng ỷ bằng 8- Thua ỷ bằng 3- Hơn ỷ thua 6- Bằng ỷ thua 9- Thua ỷ thua
III. Ðối chiếu: Sở hữu Ngã mạn đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 20 Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 4 si phần, sở hữu Tham và 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người:Sanh khởi được với 7 người (4 phàm, và 3 quả hữu học.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 2 thọ (Hỷ và xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến với 2 nhân Tham và Si.
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Sân là trạng thái tâm bực bội, nóng giận, bất bình, bực tức khi lãnh nạp đối tượng bất toại nguyện.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Sân:
2- Phận sự: Là làm cho Tâm ta và Tâm của người khác nóng phừng lên.
3- Sự thành tựu: Là phá hoại.
4- Nhân cần thiết: Là cảnh vật bất toại ý.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Sân chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Sân đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 21 Sở hữu Tâm: 12 Tợ tha (trừ hỷ) 4 si phần, và 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 6 người (4 phàm, và 2 quả hữu học.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 11 cõi Dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 1 thọ (Thọ ưu).
8) 6 Nhân: Tương kiến với 1 nhân (Nhân Si).
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tật là trạng thái ganh tỵ tranh phần hơn của kẻ khác.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tật:
2- Phận sự: Không vừa lòng với phần hơn của kẻ khác.
3- Sự thành tựu: Là tránh mặt với phần hơn của kẻ khác.
4- Nhân cần thiết: Là danh lợi, tài sản, hạnh phúc của kẻ khác hơn mình.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tật chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Tật đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 21 Sở hữu Tâm: 12 Tợ tha (trừ hỷ) 4 si phần, Sân, Lận, Hối và 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 6 người (4 phàm, và 2 quả hữu học.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 11 cõi Dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 1 thọ (Thọ ưu).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân (Nhân Si và Sân).
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 19 cảnh (trừ Níp-Bàn và Nội phần).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ tho.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Lận là trạng thái bón rít bỏn sẻn của Tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Lận:
2- Phận sự: Là không chịu chia sớt cho ai.
3- Sự thành tựu: Là bón rít không cho của ra.
4- Nhân cần thiết: Là tài sản v.v… của ta.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Lận chia ra có 5:
2- Bỏn sẻn chỗ ở.
3- Bỏn sẻn giòng giống.
4- Bỏn sẻn tôi tớ.
5- Bỏn sẻn Pháp.
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 21 Sở hữu Tâm: 12 Tợ tha (trừ hỷ) Sân, Tật, Hối, 4 si phần, và 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 6 người (4 phàm, và 2 quả hữu học.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 11 cõi Dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 1 thọ (Thọ ưu).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân (Nhân Si và Sân).
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 19 cảnh (trừ Níp-Bàn và Nội phần).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Hối là chỉ cho trạng thái của tân hối tiếc những việc đáng làm mà không làm và hối hận vì đã làm những việc không đáng làm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Hối:
2- Phận sự: Là làm cho tâm bực bội với việc đã qua.
3- Sự thành tựu: Là sự ân hận trong tâm.
4- Nhân cần thiết: Là tội lỗi đã làm mà phước không làm được.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Hối chỉ có 1:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Hối đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 21 Sở hữu Tâm: 12 Tợ tha (trừ hỷ) Sân, Tật, Lận, 4 si phần, và 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 6 người (4 phàm, và 2 quả hữu học.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 11 cõi Dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 1 thọ (Thọ ưu).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân (Nhân Si và Sân).
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và ý giới.
I. Ðịnh nghĩa:
a) Sở hữu Hôn Trầm là trạng thái dã dượi, mệt mỏi của Sở hữu Tâm.
b) Sở hữu Thụy Miên là trạng thái buồn ngủ của tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Hôn Trầm và Thụy Miên:
2- Phận sự: Làm cho không còn tinh tấn, hạn chế Lộ Tâm lần lần đến Ngoại lộ (chỉ còn Hộ kiếp).
3- Sự thành tựu: Làm cho Tâm lui sụt (buồn ngủ).
4- Nhân cần thiết: Không khéo dùng Tâm.
II. Phân tích chi pháp:
– Sở hữu Hôn Trầm có 1: Sở hữu Thụy Miên
III. Ðối chiếu: Sở hữu Hôn Trầm và Thụy Miên đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 25 Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 4 si phần, 3 Tham phần, 4 Sân phần và 1 trong 2 Hôn phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 7 người (4 phàm, và 3 Quả thấp.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 11 cõi Dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 3 thọ (Ưu, Hỷ, và Xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Bất thiện.
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ .
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Hoài nghi là trạng thái nghi ngờ phân vân, lưỡng lự của Tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Hoài nghi:
2- Phận sự: Là cho lưỡng lự (dục dặc).
3- Sự thành tựu: Là không thể quyết đoán.
4- Nhân cần thiết: Không khéo dùng tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Hoài nghi có 4 loại như sau:
1- Hoài nghi Phật.
2- Hoài nghi Pháp.
3- Hoài nghi Tăng.
4- Hoài nghi điều học.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Hoài nghi đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 14 Sở hữu Tâm: 10 sở hữu Tợ tha (trừ Thắng Giải, Hỷ và dục) và 10 và 4 si phần.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Bất thiện.
4) 4 Giống: Thuộc giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi được với 7 người (4 phàm, và 3 quả thấp.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 26 cõi Phàm hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 1 thọ (Thọ ưu).
8) 6 Nhân: Bất tương kiến với 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm sự đổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tín là niềm tin, đức tin. Sự tin tưởng với Tam Bảo bằng một cách trong sạch.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tín:
2- Phận sự: Là làm cho Tâm tín ngưỡng.
3- Sự thành tựu: Là tâm không nhơ bẩn vì mê tín.
4- Nhân cần thiết: Là Tam Bảo.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tín chia ra có hai:
2- Chánh Tín có 4: Tin Phật, Tin Pháp, Tin Tăng, Tin Nhân quả
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu: 13 sở hữu Tợ tha và 24 sở hữu Tịnh hảo.
3) 3 Tánh: Có 2 tánh (Thiện và Vô ký).
4) 4 Giống: Thuộc giống (Thiện, Quả, và Duy tác).
5) 12 Người: Sanh khởi được với 12 người (4 phàm, 4 Ðạo và 4 Quả).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi Hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 2 thọ (Hỷ và Xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân thiện (vô tham Vô sân và Vô si).
9) 14 Sự: Làm 5 (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Niệm là trạng thái tâm ghi nhớ biết mình, biết những hành vi và cử động của thân và tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Niệm
2- Phận sự: Là làm cho không quên, hay là ghi nhớ.
3- Sự thành tựu: Là cách trao đổi tâm hằng khắn khít với cảnh.
4- Nhân cần thiết: Là nhớ vững chắc.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Niệm có hai:
2- Chánh Niệm phân ra có 4: Niệm Thân, Niệm Thọ, Niệm Tâm, Niệm Pháp
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu Tâm phi Niệm(13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo).
3) 3 Tánh: Có 2 tánh: Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di)
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
5 Uẩn: Tứ danh uẩn.
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12) Bất tương ưng với:
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tàm là sự hỗ thẹn tội lỗi
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tàm.
2- Phận sự: Là không làm việc tội lỗi
3- Sự thành tựu: Là cách lui sụt với chuyện.
4- Nhân cần thiết: Là biết tự trọng
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tàm chỉ có 1:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Tàm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo (trừ Tàm).
3) 3 Tánh: Có 2 tánh: Thiện và vô ký
4) 4 Giống: Thuộc giống Thiện, Quả, và Duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Quý là trạng thái tâm ghê tội lỗi
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Quý:
2- Phận sự: Là không làm tội lỗi.
3- Sự thành tựu: Là cách lui sụt với tội lỗi.
4- Nhân cần thiết: Là cách sợ người khác chỉ trích và sự kết quả của việc ác.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Quý chỉ có 1
III. Ðối chiếu: Sở hữu Quý đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo (trừ Úy).
3) 3 Tánh: Có 2 tánh: Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Thuộc giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di)
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Vô tham là trạng thái biết đối tượng, nhận thức đối tượng nhưng không luyến ái, không đắm nhiễm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Vô tham:
2- Phận sự: Không chấp trước.
3- Sự thành tựu: Không nhiễm đắm cảnh đáng ưa thích.
4- Nhân cần thiết: Khéo dụng tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Vô tham chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Vô tham đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo phi Vô tham.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: có 3 giống: Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Vô Sân là trạng thái tâm an tỉnh trước đối tượng, không sân hận bất bình, bực tức khi lãnh nạp đối tượng.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Vô Sân:
2- Phận sự: Tránh xa sự sát hại.
3- Sự thành tựu: Là cách mát mẻ.
4- Nhân cần thiết: Khéo dụng Tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Vô Sân chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Vô Sân đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo phi Vô Sân.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di.
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Hành Xả là trạng thái làm cho quân bình các pháp đồng sanh.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Hành xả:
2- Phận sự: Làm cho Pháp đồng sanh không thái quá và bất cập.
3- Sự thành tựu: Ðối với cảnh tâm được quân bình.
4- Nhân cần thiết: Có Pháp tương ưng.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Hành Xả chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Hành Xả đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu tịnh hảo phi Hành Xả.
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người-
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tịnh Thân và Tịnh Tâm là trạng thái mát dịu của sở hữu và Tâm, để đối trị lại sự bồng bột của tình dục.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tịnh Thân và Tịnh Tâm:
2- Phận sự: Làm cho êm dịu sự sôi nổi.
3- Sự thành tựu: Là cách êm dịu, mát mẻ.
4- Nhân cần thiết: Sở hữu và Tâm.
II. Phân tích chi pháp:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Tịnh Thân và Tịnh Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Tịnh Thân và Tịnh Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Khinh Thân và Khinh Tâm là trạng thái nhẹ nhàng nhanh nhẹn của Tâm và sở hữu Tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Khinh Thân và Khinh Tâm:
2- Phận sự: Phá sự nặng nề của sở hữu và Tâm.
3- Sự thành tựu: Sở hữu và Tâm được nhẹ nhàng.
4- Nhân cần thiết: Sở hữu và Tâm.
II. Phân tích chi pháp:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Khinh Thân và Khinh Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Khinh Thân và Khinh Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Nhu Thân và Nhu Tâm là trạng thái mềm dẽo, nhu nhuyến, của Tâm và sở hữu Tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Nhu Thân và Nhu Tâm:
2- Phận sự: hạn chế sự thô cứng của Tâm và sở hữu.
3- Sự thành tựu: Tâm và sở hữu bắt cảnh dễ dàng.
4- Nhân cần thiết: Sở hữu và Tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Nhu Thân và Nhu Tâm mỗi thứ chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Nhu Thân và Nhu Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Nhu Thân và Nhu Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di.
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Thích Thân và Thích Tâm là trạng thái thích ứng của Tâm và sở hữu Tâm trong một công việc.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Thích Thân và Thích Tâm:
2- Phận sự: Lìa sự không thích hợp với công việc.
3- Sự thành tựu: Thích hợp với công việc của Tâm và sở hữu khi tiếp thâu với đối tượng.
4- Nhân cần thiết: Sở hữu và Tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Thích Thân và Thích Tâm mỗi thứ chỉ có 1:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Thích Thân và Thích Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Thích Thân và Thích Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Thuần Thân và Thuần Tâm là trạng thái thuần thục của Tâm và sở hữu Tâm:
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Thuần Thân và Thuần Tâm:
2- Phận sự: Phá cách đình trệ của Tâm và Sở hữu.
3- Sự thành tựu: Cách lìa xa lỗi.
4- Nhân cần thiết: Thích hợp công việc của Sở hữu và Tâm.
II. Phân tích chi pháp sở hữu: Thuần Thân và Thuần Tâm mỗi thứ chỉ có 1:
III. Ðối chiếu: Sở hữu Thuần Thân và Thuần Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu; 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Thuần Thân và Thuần Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới
12 xứ: 11 xứ thô
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ
18 Giới: Pháp giới
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Chánh Thân và Chánh Tâm là trạng thái ngay thẳng của Tâm và Sở hữu Tâm để đối trị lại sự tà vạy.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Chánh Thân và Chánh Tâm:
2- Phận sự: Ðối trị sự tà vạy.
3- Sự thành tựu: Ðược chân chánh không tà vạy.
4- Nhân cần thiết: Sở hữu và Tâm.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Chánh Thân và Chánh Tâm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 36 Sở hữu: 13 sở hữu tợ tha và 23 sở hữu tịnh hảo (phi Chánh Thân và Chánh Tâm).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 3 giống Thiện, Quả và duy tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 5 sự: Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di.
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
5 uẩn: Hành uẩn.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Chánh Ngữ là lời nói chân chánh:
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Chánh Ngữ có 4:
2- Không nói lời đâm thọc.
3- Không nói lời hung ác.
4- Không nói lời nhảm nhí vô ích.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Chánh Nghiệp là những hành động chân chánh của thân:
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Chánh Nghiệp có 3:
2- Không trộm cắp.
3- Không tà dâm.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Chánh Mạng là không dùng thân khẩu, khẩu ác quấy để nuôi mạng sống.
Bốn ý nghĩa của 3 sở hữu: Chánh Ngữ, Chánh nghiệp và Chánh Mạng.
2- Phận sự của 3 Sở hữu nầy: là ngăn hoặc trừ thân và khẩu ác.
3- Sự thành tựu của 3 Sở hữu nầy: là thân và khẩu không tạo ác.
4- Nhân cần thiết của 3 Sở hữu nầy: là công đức của Tín, Niệm, Tàm Quý, và Thiểu Dục.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp và Chánh Mạng đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu: 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu Tịnh Hảo (trừ Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp hoặc Chánh Mạng).
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký.
4) 4 Giống: Có 2 giống (Thiện, Quả).
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm sự Ðổng tốc
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới
12 xứ: 10 xứ thô
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Bi là rung động trước sự đau khổ của chúng sanh khác.
Bốn ý nghĩa của sở hữu Bi:
3- Phận sự: Không thể làm ngơ trước sự đau khổ của chúng sanh khác.
4- Sự thành tựu: Không ép uổng chúng sanh khác.
5- Nhân cần thiết: Gặp những chúng sanh đau khổ.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Bi theo bản thể pháp chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Bi đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu: 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu Tịnh Hảo (trừ Bi)
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký
4) 4 Giống: Có 3 giống: Giống Thiện, Quả và Duy Tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 8 người (trừ 4 Ðạo).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 20 cõi (trừ 7 cõi Tứ thiền và 4 Vô sắc).
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 4 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc).
10) 21 Cảnh: Biết được 4 cảnh (Cảnh Pháp, Tục đế, ngoại thời, Ngoại phần).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tùy Hỷ là sự vui theo hạnh phúc nhân và hạnh phúc quả của chúng sanh.
Bốn ý nghĩa của sở hữu Tùy Hỷ:
2- Phận sự: Không ganh tỵ
3- Sự thành tựu: Vừa lòng với sự tiến hoá của kẻ khác.
4- Nhân cần thiết: Gặp kẻ khác tạo và hưởng hạnh phúc.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Tùy Hỷ đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 37 Sở hữu: 13 sở hữu tợ tha và 24 sở hữu Tịnh Hảo (trừ Tùy Hỷ) .
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký
4) 4 Giống: Có 3 giống: Giống Thiện, Quả và Duy Tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 8 người (trừ 4 Ðạo).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 20 cõi (trừ 7 cõi Tứ thiền và 4 Vô sắc).
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 4 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc).
10) 21 Cảnh: Biết được 4 cảnh (Cảnh Pháp, Tục đế, Ngoại thời, Ngoại phần).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Trí Tuệ là sự sáng suốt thấy rõ các sự vật đúng theo chân lý, nhất là thấy rõ lý Tứ Diệu Ðế, hay thấy rõ các pháp hữu vi đều là Vô Thường, Khổ Não và Vô Ngã.
Bốn ý nghĩa của sở hữu Trí Tuệ:
2- Phận sự: Bài trừ sự tối tăm và biết cảnh rõ ràng.
3- Sự thành tựu: Không mê mờ, không nhiễm đắm cảnh.
4- Nhân cần thiết: Tịnh (Passadhi), tác ý khéo, tục sinh bằng Tâm Tam nhân.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Trí Tuệ đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 35 Sở hữu .
3) 3 Tánh: Thuộc tánh Thiện và vô ký
4) 4 Giống: Có 3 giống: Giống Thiện, Quả và Duy Tác.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người (trừ 4 Ðạo).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi Hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với Thọ hỷ và thọ xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến với 3 nhân Thiện: Vô tham, vô sân và vô si.
9) 14 Sự: Làm được 4 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc).
10) 21 Cảnh: Biết được 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
-ooOoo-