Cúng Dường Đức-Pháp-Bảo

Trong thời Đức-Phật còn hiện hữu trên thế gian, có một vị Bà-la-môn đến hầu đảnh lễ Đức-Thế-Tôn, bèn bạch rằng:

–      Kính bạch Đức-Thế-Tôn, con thành kính cúng- dường Đức-Phật-bảo, cúng dường Đức-Tăng-bảo thì có Đức-Phật, chư tỳ-khưu-Tăng thọ nhận rõ ràng, còn thành kính cúng dường đến Đức-Pháp-bảo, thì con phải cúng dường bằng cách nào? Bạch Ngài.

Đức Phật truyền dạy rằng:

Sacepi Brahmaṇa Dhammaratanaṃ pūjetukāmo ekaṃ bahussutaṃ pūjehi.

Này Bà-la-môn! Nếu con muốn cúng dường đến Đức-Pháp-bảo thì con nên cúng dường đến vị Đa-văn túc-trí (bahussuta).

Ông Bà-la-môn đảnh lễ Đức-Phật xong, xin phép lui ra và đi hỏi chư tỳ-khưu để biết vị nào là bậc Đa-văn túc-trí học nhiều hiểu rộng.

Chư tỳ-khưu chỉ dẫn, giới thiệu đến Ngài Trưởng-lão Ānanda là bậc Đa-văn túc-trí (bahussuta) bậc Thủ-kho- tàng Pháp-bảo.

Ông Bà-la-môn tìm đến đảnh lễ Ngài Trưởng-lão Ānanda, rồi kính dâng đến Ngài Trưởng-lão bộ y trị giá 1.00 đồng (tiền Ấn-Độ ngày xưa). Ngài Trưởng-lão Ānanda thọ nhận bộ y quý giá ấy.

Sau đó, Ngài Trưởng-lão Ānanda kính dâng bộ y ấy đến Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta là bậc Thống-lĩnh- pháp (Dhammasenāpati).

Hiện nay, Phật-giáo tại Myanmar còn có những Bậc Tipiṭakadhara và Tipiṭakakovida là Bậc cao-thượng thông-thuộc và thấu-suốt Tam-tạng Pāḷi, và đặc biệt có những bậc Tipiṭakadhara Dhammabhaṇḍāgārika: Bậc cao-thượng-thấu-suốt  Tam-tạng  Pāḷi,  Bậc  thủ-kho-tàng- Pháp-bảo Tam-tạng Pāḷi.

Nếu thí-chủ có tác-ý đại-thiện-tâm hướng tâm đến cúng dường Đức-Pháp-bảo thì nên cúng dường đến các Bậc cao-thượng ấy, gọi là cúng dường Đức-Pháp-bảo.

Hoặc thí-chủ cúng dường đến Ngài Trưởng-lão Tipiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Tam-tạng Pāḷi, hoặc Ngài Trưởng-lão Dvipiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Nhị- tạng Pāḷi hoặc Ngài Trưởng-lão Ekapiṭakadhara: Bậc thông-thuộc Nhất-tạng Pāḷi, v.v… thậm chí quý vị sa-di, tỳ-khưu đang ngày đêm kiên trì học thuộc lòng Tam- tạng Pāḷi và Chú-giải Pāḷi để tham dự kỳ thi Tam-tạng Pāḷi, cũng gọi là cúng dường Đức-Pháp-bảo.

Tipiṭaka – Aṭṭhakathā – Ṭīkā – Anuṭīkā

Pháp-học Phật-giáo gồm có:

Tipiṭakapāḷi (Tam-tạng Pāḷi).

Aṭṭhakathāpāḷi (Chú-giải Pāḷi).

Ṭīkāpāḷi (Phụ-chú-giải Pāḷi).

Anuṭīkāpāḷi (Phụ-theo Chú-giải Pāḷi).

Căn cứ theo kỳ kết tập Tam-tạng Pāḷi lần thứ sáu Phật-lịch 2500 năm tại động Kaba Aye, thủ-đô Yangon, nước Myanmar như sau:

Tipiṭakapāḷi gồm có 40 quyển.

Aṭṭhakathāpāḷi gồm có 51 quyển.

Ṭīkāpāḷi-Anuṭīkāpāḷi gồm có 26 quyển.

Tipiṭakapāḷi (Tam-Tạng Pāḷi)

Tipiṭakapāḷi (Tam-tạng Pāḷi) gồm có 40 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

I-   Vinayapiṭakapāḷi (Tạng Luật Pāḷi) có 5 quyển:

1- Pārājikapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 2- Pācittiyapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 3- Mahāvaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 4- Cūḷavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 5- Parivārapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

II-  Suttantapiṭakapāḷi (Tạng Kinh Pāḷi) có 23 quyển phân chia theo 5 Nikāya (Bộ) như sau:

* Dīghanikāya (Trường-bộ-kinh Pāḷi) có 3 quyển:

1- Sīlakkhandhavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

2- Mahāvaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật. 3- Pāthikavaggapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Majjhimanikāya (Trung-bộ-kinh) có 3 quyển:

4- Mūlapaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

5- Majjhimapaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

6- Uparipaṇṇāsapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Saṃyuttanikāya (Đồng-loại-bộ-kinh) có 5 phần gom vào 3 quyển:

7- Sagāthāvagga và Nidānavaggasaṃyuttapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

8- Khandhavagga và Saḷāyatanavaggasaṃyuttapāḷi

do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

9- Mahāvaggasaṃyuttapāḷi do Đức-Phật, trong thời kỳ Đức-Phật.

* Aṅguttaranikāya (Chi-bộ-kinh) từ 1 đến 11 chi gom vào 3 quyển:

10- Ekaka-duka-tika-catukkanipātapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

11- Pañcaka-chakka-sattakanipāta do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

12- Aṭṭhaka-navaka-dasaka-ekādasakanipāta do Đức- Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

* Khuddakanikāya (Tiểu-bộ-kinh) gồm có 19 bộ gom vào 11 quyển:

13- Khuddakapāṭha-dhammapada-udāna-itivuttaka- sutta-nipātatapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

14- Vimānavatthu-petavatthu-theragāthā-therīgāthā- pāḷi do Đức-Phật và chư Thánh A-ra-hán, trong thời-kỳ Đức-Phật.

15- Apadānapāḷi (paṭhama) do Đức-Phật, trong thời- kỳ Đức-Phật.

16- Apadānapāḷi (dutiya) và Buddhavaṃsa, Cariyā- piṭakapāḷi do Đức-Phật và chư Thánh A-ra-hán, trong thời-kỳ Đức-Phật.

17-18- Jātakapāḷi (paṭhama-dutiya) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

19- Mahāniddesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

20- Cūḷaniddesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

21- Paṭisambhidāmaggapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Sāriputta, trong thời-kỳ Đức-Phật.

22- Netti-peṭakopadesapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahākaccayana, trong thời-kỳ Đức-Phật.

23- Milindapañhāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Nāgasena, Phật-lịch năm 500.

III- Abhidhammapiṭakapāḷi   (Tạng   Vi-diệu-pháp Pāḷi) có 7 bộ lớn phân chia thành 12 quyển:

1- Dhammasaṅgaṇīpāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

2- Vibhaṅgapāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

3- Dhātukathā và Puggalapaññattipāḷi do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

4- Kathāvatthupāḷi do Đức-Phật và sau có Ngài Đại- Trưởng-lão Moggaliputtatissa, Phật-lịch 235.

5-6-7- Yamakapāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya) (3 quyển) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

8-9-10-11-12- Paṭṭhānapāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya- catuttha-pañcama) (5 quyển) do Đức-Phật, trong thời-kỳ Đức-Phật.

Tam-tạng Pāḷi gồm có 40 quyển được phân chia theo mỗi tạng như vậy.

Aṭṭhakathāpāḷi (Chú-Giải Pāḷi)

Chú-giải Pāḷi (Aṭṭhakathāpāḷi) gồm có 51 quyển, Chú- giải này được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

1- Chú-giải Tạng Luật Pāḷi Gồm có 6 quyển

1-2- Pārājikakaṇḍa aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

3- Pācityādi   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

4- Cūḷavaggādi aṭṭhakathāpāḷi gọi Samantapāsādikā aṭṭhakathā do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

5- Kaṅkhāvitaraṇī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng- lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976 – 1000.

6- Vinayasaṅgaha aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 976.

2- Chú-giải Tạng Kinh Pāḷi gồm có 42 quyển được phân chia theo mỗi bộ (nikāya) như sau:

* Chú-giải Trường-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

1- Sīlakkhandhavagga aṭṭhakathāpāḷi gọi Sumaṅgala- vilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

2- Mahāvagga aṭṭhakathāpāḷi, gọi Sumaṅgalavilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

3- Pāthikavagga aṭṭhakathāpāḷi, gọi Sumaṅgala- vilāsinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Trung-bộ-kinh Pāḷi có 4 quyển

4-5- Mūlapaṇṇāsa  aṭṭhakathāpāḷi  (paṭhama-dutiya) (2 quyển), gọi Papañcasūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

6- Majjhimapaṇṇāsa aṭṭhakathāpāḷi gọi Papañca- sūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

7- Uparipaṇṇāsa aṭṭhakathāpāḷi gọi Papañcasūdanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-Giải Đồng-loại-bộ-kinh Pāḷi 3 quyển

8- Sagāthavaggasaṃyutta     aṭṭhakathāpāḷi     gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng- lão Mahābudhaghosa, Phật-lịch 976.

9- Nidānavagga và Khandhavaggasaṃyutta aṭṭha- kathāpāḷi gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābudddhaghosa Phật-lịch 977 – 1000.

10- Sāḷāyatanavagga Mahāvaggasaṃyutta aṭṭhakathā- pāḷi gọi Sāratthapakāsanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Chi-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

11-12-13- Aṅguttara aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya- tatiya) (3 quyển) gọi Manorathapūraṇī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Chú-giải Tiểu-bộ-kinh Pāḷi có 29 quyển

14-15- Visuddhimagga aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama- dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 972.

16- Khuddakapāṭha aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramattha- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

17-18- Dhammapada aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

19-20- Suttanīpāta aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthajotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

21-27- Jātaka aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya-tatiya- catuttha-pañcama-chaṭṭha-sattama) (7 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

28- Udāna   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

29- Itivuttaka aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

30- Vimānavatthu  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Paramattha- dīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

31- Petavatthu aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

32-33- Theragāthā aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

34- Therīgathā aṭṭhakathāpāḷi gọi Paramatthadīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

35- Cariyāpiṭaka   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Paramattha- dīpanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

36- Cūḷaniddesa-netti aṭṭhakathāpāḷi gọi Saddhamma- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Upasena.

37- Mahāniddesa  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Saddhamma- jotikā aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Upasena.

38- Buddhavaṃsa  aṭṭhakathāpāḷi  gọi  Madhurattha- vilāsinī    aṭṭhakathāpāḷi    do    Ngài    Đại-Trưởng-lão Buddhadatta, Phật-lịch hơn 900.

39-40- Paṭisambhidāmagga aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama- dutiya) (2 quyển) gọi Saddhammapakāsanī aṭṭhakathā- pāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahānāma, Phật-lịch 1061.

41-42- Apadāna aṭṭhakathāpāḷi (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Visuddhajanavilāsinī do Ngài Đại-Trưởng- lão Poraṇācariya.

3- Chú-Giải Tạng Vi-diệu-pháp Pāḷi có 3 quyển:

1-    Dhammasaṅgaṇī   aṭṭhakathāpāḷi   gọi   Aṭṭhasālinī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão, Mahābuddha- ghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

2-  Vibhaṅga aṭṭhakathāpāḷi gọi Sammohavinodanī aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Mahā- buddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

3-     Pañcapakaraṇa aṭṭhakathāpāḷi do Ngài Đại- Trưởng-lão Mahābuddhaghosa, Phật-lịch 977 – 1000.

* Bộ Abhidhammatthasaṅgaha xem như là Chú-giải(1)

Chú-giải Pāḷi (Aṭṭhakathāpāḷi) gồm có 51 quyển được phân chia theo mỗi Tạng Pāḷi như vậy.

Ṭīkāpāḷi – Anuṭīkāpāḷi (Phụ-Chú-Giải – Phụ-Theo-Chú-Giải)

Phụ-Chú-giải Pāḷi (Ṭīkāpāḷi) và Phụ-theo-Chú-giải Pāḷi (Anuṭīkāpāḷi) gồm có 26 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

1- Phụ-Chú-giải Tạng Luật có 7 quyển

1-2-3- Sāratthadīpanīṭīkā (paṭhama-dutiya-tatiya) (3 quyển) do Ngài Trưởng-lão Sāriputta, Phật-lịch 1707 – 1725.

4-5- Vimativinodanīṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) do Ngài Đại-Trưởng-lão Coḷiyakassapa.

6-      Vājirabuddhiṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Vajirabuddhi.

7- Kaṅkhāvitaraṇīpurāṇa-abhinavaṭīkā gọi Vinayattha- mañjūsāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Buddhanāga.

Ngoài ra, còn các Phụ-chú-giải về Tạng Luật Pāḷi như:

–   Vinayālaṅkāraṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển).

–   Vinayavinicchayaṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển).

–    Khuddasikkhā, Mūlasikkhāṭīkā, v.v…

2- Phụ-chú-giải Tạng Kinh Pāḷi có 16 quyển phân chia theo mỗi bộ (nikāya) như sau:

*   Phụ-chú-giải Trường-bộ-kinh Pāḷi có 5 quyển

1- Sīlakkhandhavaggaṭīkā gọi Līnatthapakāsanāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

2-3-  Sīlakkhandhavagga   abhinavaṭīkā   (paṭhama- dutiya (2 quyển) gọi Sādhujanavilāsinīṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Ñāṇābhivaṃsadhammasenāpati.

4-  Mahāvaggaṭīkā gọi Līnatthapakāsanāṭīkā, do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

5-    Pāthikavaggaṭīkā  gọi  Līnatthapakāsanāṭīkā,  do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Trung-bộ-kinh Pāḷi có 3 quyển

6-7- Mūlapaṇṇāsaṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Līnatthapakāsanīṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhamma- pāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

8- Majjhima-Uparipaṇṇāsaṭīkā gọi Līnatthapakāsanī- ṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Đồng-loại-bộ-kinh Pāḷi có 2 quyển

9-10-  Saṃyuttaṭīkā  (paṭhama-dutiya)  (2  quyển)  gọi Līnatthapakāsanāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhamma- pāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

*   Phụ-chú-giải Chi-bộ-kinh có 3 quyển

11-12-13- Aṅguttaraṭīkā  (paṭhama-dutiya-tatiya)  (3 quyển) gọi Sāratthamañjūsāṭīkā do Ngài Đại-Trưởng- lão Sāriputta, Phật-lịch 1707 – 1725.

*   Phụ-chú-giải Tiểu-bộ-kinh có 3 quyển

14-15- Visuddhimaggamahāṭīkā (paṭhama-dutiya) (2 quyển) gọi Paramatthamañjūsāṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Dhammapāla, Phật-lịch 1100 – 1200.

16- Nettiṭīkā và Nettivibhāvinīṭīkā do Ngài Đại- Trưởng-lão Saddhammapāla, Phật-lịch 1986.

3- Phụ-chú-giải – Phụ-theo-chú-giải về Tạng Vi- diệu-pháp Pāḷi có 3 quyển:

1-  Dhammasaṅgaṇīmūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkapāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

2- Vibhaṅgamūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

3- Pañcapakaraṇamūlaṭīkā do Ngài Đại-Trưởng-lão Ānanda và phần Anuṭīkāpāḷi do Ngài Đại-Trưởng-lão Dhammapāla.

Ngoài ra, còn các Phụ-chú-giải về Tạng Vi-diệu-pháp:

–   Abhidhammavatāraṭīkā (2 quyển).

–   Maṇisārāmañjūsāṭīkā (2 quyển).

–   Abhidhammavibhāvanīṭīkā, v.v…

Phụ-chú-giải Pāḷi (Ṭīkapāḷi) và Phụ-theo-chú-giải Pāḷi (Anuṭīkāpāḷi) gồm có 26 quyển được phân chia theo mỗi Tạng như sau:

–   Tạng Luật có 7 quyển.

–   Tạng Kinh có 16 quyển.

–   Tạng Vi-diệu-pháp có 3 quyển.

 

Các bài viết trong sách

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app