BÀI 31
- Biến cách của những đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất amha:
Số ít: | Số nhiều: | |
CC.
ĐC. SDC. XXC. CĐC. STC. ĐSC. |
ahaṃ = tôi, ta, tao, tớ
maṃ, mama = đến tôi, tao, tớ mayā, me mayā mama, mayhaṃ,mamaṃ, me mama, mayhaṃ, mamaṃ, me mayi |
mayaṃ, amhe = chúng tôi, ta
amhe, amhākaṃ, no = đến chúng tôi amhehi, no amhehi amhaṃ, amhākaṃ, no amhaṃ, amhākaṃ, no amhesu |
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai tumha:
Số ít: | Số nhiều: | |
CC.
ĐC. SDC. XXC. CĐC. STC. ĐSC. |
tvaṃ, tuvaṃ = anh, chị …
taṃ, tavaṃ, tuvaṃ tvayā, tayā, te tvayā, tayā tava, tuyhaṃ, te tava, tuyhaṃ, te tvayi, tayi |
tumhe = các anh, các chị …
tumhe, tumhākaṃ, vo tumhehi, vo tumhehi, vo tumhaṃ, tumhākaṃ, vo tumhaṃ, tumhākaṃ, vo tumhesu |
BÀI TẬP 31:
Dịch sang tiếng Việt:
1) Mama ācariyo maṃ vācento potthakaṃ (sách) likhi (đã viết).
2) Mayhaṃ bhaginī gilānaṃ (bị bệnh) pitaraṃ posesi.
3) Dātāro bhikkhūnaṃ dānaṃ dentā amhe pi bhojāpesuṃ.
4) Tumhākaṃ dhītaro kuhiṃ (nơi nào) gamissanti?
5) Amhākaṃ dhītaro satthāraṃ namassituṃ veḷuvanaṃ gamissanti.
6) Amhaṃ kammāni karontā dāsā (những người đầy tớ) pi sappurisā bhavanti.
7) Amhehi katāni puññāni ca pāpāni ca amhe anubandhanti.
8) Tayā kītāni bhaṇḍāni tava dhītā mañjūsāsu pakkhipitvā ṭhapesi.
9) Kulavantā ca caṇḍālā (Chiên-đà-la) ca amhesu bhikkhūsu pabbajanti.
10) Amhākaṃ uyyāne phalavantesu tarūsu vaṇṇavantā pakkhino caranti.
11) Uyyānaṃ āgantvā tiṇāni khādantā migā amhe passitvā bhāyitvā aṭaviṃ dhāviṃsu.
12) Amhākaṃ bhattāro nāvāya udadhiṃ taritvā dīpaṃ pāpuṇiṃsu.
13) Amhaṃ bhūpatayo balavantā jetāro bhavanti.
14) Tumhākaṃ nattāro ca mama bhātaro ca sahayakā abhaviṃsu / ahesuṃ.
15) Tumhehi āhatāni cīvarāni mama mātā bhikkhūnaṃ pūjesi.
16) Uyyāne nisinno ahaṃ nattārehi kiḷantaṃ tavaṃ apassiṃ.
17) Dhaññaṃ minanto ahaṃ tayā saddhiṃ kathetuṃ na sakkomi.
18) Ahaṃ tava na kujjhāmi, tvaṃ ma kujjhasi.
19) Mama dhanavanto bandhavo viññū viduno bhavanti.
20) Dīpassa accinā ahaṃ tava chāyaṃ passituṃ sakkomi.
21) Amhākaṃ bhūpatayo jetāro hutvā pāsādesu ketavo ussāpesuṃ (kéo lên).
22) Bhātuno puttā mama gehe viharantā sippaṃ uggaṇhiṃsu.
23) Tava duhitā bhikkhuno ovāde ṭhatvā patino kāruṇikā sakhī (bạn gái) ahosi.
24) Kusalaṃ karontā netāro saggaṃ gantāro bhavissanti.
25) Sace coro gahaṃ pavisati sīsaṃ bhinditvā nāsetabbo hoti.
26) Amhākaṃ sattuno hatthesu ca pādesu ca daddu atthi.
27) Sīlavantā buddhimantehi saddhiṃ loke manussānaṃ hitasukhāya (cho sự thịnh vượng và hạnh phúc) nānā kammāni karonti.
28) Sace susūnaṃ vinetā kāruniko hoti, te sotavantā susavo gunavantā bhavissanti.
29) Mayaṃ khīramhā dadhi ca dadhimhā sappiṃ ca labhāma.
30) Mayaṃ sappiṃ ca madhuṃ ca sammissetvā bhojanaṃ paṭiyādetvā bhuñjissāma.
Dịch sang tiếng Pāli:
1) Cầu mong những người con trai và những đứa cháu trai của chúng tôi là sống lâu và hạnh phúc.
2) Những cây không nên bị chặt bởi chúng tôi hay bởi anh.
3) Đức vua của anh đã đi đến hòn đảo cùng với những vị bộ trưởng và đã đánh bại kẻ thù.
4) Tôi đã nhặt những hạt giống bị làm rơi trên mặt đất bởi bạn.
5) Vị thầy thông thái và nổi tiếng của chúng tôi đã dạy chúng tôi giáo pháp.
6) Con chim đang gắp trái cây bằng cái mỏ đã được nhìn thấy bởi anh.
7) Người cháu trai của tôi mong muốn (để) trở thành bác sĩ.
8) Các anh đã nhìn thấy những vị hiền triết đang sống trong những hang động trong núi Hi-ma-lạp.
9) Cầu mong những người con trai và những đứa con gái của chúng tôi trở nên giàu có và đức hạnh.
10) Đứa cháu trai của tôi sẽ trở thành đệ tử của bạn.
11) Chúc bạn được giàu có và nổi tiếng.
12) Con ong (madhukara) đang đậu trên đóa hoa sen đã mọc ở nước.
13) Người thiện nam có đức tin đã cho đóa hoa đến cô thiếu nữ của gia đình danh giá.
14) Có viên đá quý nhiều màu trong bàn tay của cô thiếu nữ nổi tiếng.
15) Ánh sáng mặt trời soi sáng thế gian.
-ooOoo-