[06]
131- NHỊ ÐỀ KINH (SUTTANTAMATIKA)
Nhị Ðề Kinh là pháp mẫu đề được trích từ Tạng Kinh chứ không phải của Tạng Abhidhamma, tuy nhiên Pháp trong những bài nầy có thể chỉ Pháp Bản thể Thật tướng (Sabhāvadhammā) được nên sắp theo Abhidhamma.
Nhị Ðề Kinh, mỗi đề tài (bài) có 2 câu. Cũng có bài hàm tận, có bài chiết bán, có bài Vô dư và cũng có bài Hữu dư.
132 – NHỊ ÐỀ PHẦN MINH (Chiết, Hữu dư)
– Vô Minh Phần Nhứt Thiết Pháp (Avijjābhāgino dhammā)
I. Vijjābhāgino dhammā hay Minh Phần Nhứt Thiết Pháp là tất cả pháp thuộc về phần sáng suốt, gồm có:
a) Tâm: 4 thiện Dục giới hiệp trí, 4 Duy Tác dục giới hiệp trí, 2 Diệu trí và 1 hoặc 5 Tâm Tứ đạo.
b) Sở hữu tâm: 13 Tợ tha và 24 Tịnh hảo, trừ Trí tuệ (vì Trí tuệ chính là Minh).
Minh phần Nhất Thiết đối với:
– 12 Xứ: Có ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Có ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Có Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế.
Vô Minh Phần Nhứt Thiết pháp đối với:
– 12 Xứ: Có ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Có ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Có Khổ đế, và Tập đế.
– Như Ðiển Nhứt Thiết pháp (Vijjūpamā dhammā).
– Như Lôi Nhứt Thiết pháp (Vajirūpamā dhammā).
GIẢNG GIẢI
I. Vijjūpamā hay Như Ðiển Nhứt Thiết Pháp là tất cả pháp như tia điện chớp, gồm có: trí tuệ hiệp trong 3 hoặc 15 Tâm Ðạo thấp (tức Ðương tri Vị tri quyền và Dĩ tri quyền). Thuộc về phần sáng suốt, gồm có:
Như Ðiển Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Ðạo đế .
Như Lôi Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Ðạo đế .
– Vô Minh Phần Nhứt Thiết pháp (Paṇḍitā dhammā).
I. Bālā dhammā hay Ngu Nhơn Nhứt Thiết pháp là tất cả Pháp làm thành người ngu, gồm có:
b) Sở hữu tâm: 13 Tợ tha và 14 Bất thiện.
– 12 Xứ: Có ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Có ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Tập đế.
b) Sở Hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: Ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế.
– Nhứt Thiết Bạch Pháp (Sukhā dhammā)
I. Kaṇhā dhammā hay Nhứt Thiết Hắc Pháp là tất cả Pháp làm đen, gồm có:
b) Sở hữu tâm: 13 Tợ tha và 14 Bất thiện.
– 12 Xứ: Ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Tập đế.
b) Sở Hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: Ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế .
– Phi Viêm Nhứt Thiết Pháp (Atapaniyā dhammā)
I. Tapaniyā dhammā hay Phần thiêu Nhứt Thiết Pháp là tất cả Pháp có tánh cách thiêu đốt cháy nóng, gồm có:
b) Sở hữu tâm: 13 Tợ tha và 14 Bất thiện.
– 12 Xứ: Ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Tập đế.
b) Sở Hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: Ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế.
– Nguyên Nhân Ước Ðịnh Thành Danh Nhứt Thiết Pháp (Adhivacanapathā dhammā).
I. Adhivacanā dhammā hay Ước Ðịnh Thành Danh Nhứt Thiết Pháp là tất cả Pháp làm ra tên, gồm có: Sắc khẩu biểu tri là Pháp bản thể của Danh chế Ðịnh (Nāma-paññatti).
Ước Ðịnh Thành Danh Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở Hữu Tâm: 52 thứ.
c) Sắc pháp: 28 thứ.
d) Níp-Bàn.
Nguyên Nhân Ước Ðịnh Thành Danh Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Có đủ.
– 18 Giới: Có đủ.
– 4 Ðế: Có đủ.
– Ngữ nguyên Nhứt Thiết Pháp (Nirutti pathā dhammā).
I. Nirutti dhammā hay Lập Ngôn Nhứt Thiết Pháp là tất cả Pháp tạo ra Ngôn Ngữ, gồm có: Khẩu Biểu Tri là Pháp bản thể của Danh chế Ðịnh (Nāmapaññatti).
Lập Ngôn Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở Hữu Tâm: Tất cả sở hữu Tâm.
c) Sắc pháp: Tất cả Sắc pháp.
d) Níp-Bàn.
Ngữ Nguyên Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Có đủ.
– 18 Giới: Có đủ.
– 4 Ðế: Có đủ.
– Bản Nguyên Chế Ðịnh Nhứt Thiết Pháp (Paññattipathā dhammā).
I. Paññatti dhammā hay Lập Thành Chế Ðịnh Nhứt Thiết Pháp là tất cả Pháp tái tạo ra chế định, gồm có: Sắc Khẩu Biểu Tri.
Lập Thành Chế Ðịnh Nhứt Thiết Pháp đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở Hữu Tâm: Tất cả sở hữu
c) Sắc pháp: Tất cả Sắc Pháp
d) Níp-Bàn.
– 12 Xứ: Có đủ.
– 18 Giới: Có đủ.
– 4 Ðế: Có đủ.
– Thị Viết Sắc (Rūpañca).
I. Nāmañca hay Thị Viết Danh là cũng gọi rằng Danh, gồm có:
b) Sở hữu tâm: 52 thứ.
c) Níp-Bàn.
– 12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
– 18 Giới: 7 Giới thức và Pháp giới.
– 4 Ðế: Có đủ 4 đế.
Thị Viết Sắc đối với:
– 12 Xứ: Có 11 xứ (trừ ý xứ).
– 18 Giới: Có 10 Giới thô và Pháp giới.
– 4 Ðế: Có khổ đế.
– Thị Viết Hữu Ái (Bhavataṇhāca).
I. Avijjāca hay Thị Viết Vô Minh là Pháp được gọi rằng “Vô Minh”, chính sở hữu si.
Vô minh đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Tập đế.
– Diệt Viết Vô Hữu Kiến (Vibhavadiṭṭhica).
I. Bhavadiṭṭhica hay Diệt Viết Hữu kiến là có một Pháp cũng gọi rằng thấy có bản thể Pháp là sở hữu Tà kiến.
Hữu kiến đối với
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
143 – NHỊ ÐỀ THƯỜNG KIẾN (Chiết, Hữu dư)
– Diệc Viết Ðoạn Kiến (Ucchedadiṭṭhica).
I. Sassatadiṭṭhica hay Diệc Viết Thường Kiến là có một Pháp cũng gọi rằng Thường Kiến, bản thể pháp là sở hữu Tà Kiến.
Thường kiến đối với
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
144 – NHỊ ÐỀ HỮU TẬN KIẾN (Chiết, Hữu dư)
– Diệc Viết Vô Tận Kiến (Anantavādiṭṭhica).
I. Antavādiṭṭhica hay Diệc Viết Hữu Tận Kiến là có một Pháp cũng gọi rằng chỗ thấy có cùng tận, bản thể pháp là sở hữu Tà Kiến.
Hữu Tận kiến đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
145 – NHỊ ÐỀ HỮU TIỀN KIẾN (Chiết, Hữu dư)
– Diệc Viết Hữu Hậu Kiến (Apanrantānudiṭṭhica).
I. Pubbantānudiṭṭhica hay Diệc Hữu Tiền Kiến là có một Pháp gọi rằng chỗ thấy có đời trước, bản thể pháp là sở hữu Tà Kiến.
Viết Hữu Tiền kiến Ðối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
146 – NHỊ ÐỀ VÔ TÀM (Chiết, Hữu dư)
– Thị Viết Vô Úy (Anottappañca).
I. Ahirikañca hay Thị Viết Vô Tàm là có một Pháp được gọi rằng không hổ thẹn với sự tội lỗi ác xấu, bản thể pháp là sở hữu Vô Tàm.
Vô Tàm đối với
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
Vô Úy đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Thị Viết Úy (Ottappañca).
I. Hirica hay Nhứt Pháp Viết Tàm là có một Pháp gọi hổ thẹn với sự tội lỗi, bản thể pháp là sở hữu Tàm.
Tàm đối với
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
Úy đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Nan Giáo chi Pháp (Dovacassatāca).
– Ác hữu chi pháp (Pāpamittāca).
GIẢNG GIẢI
I. Dovacassatāca hay Nan Giáo Chi Pháp là những Pháp làm thành người khó dạy, bản thể pháp:
b) Sở hữu Tâm: 2 Hôn Phần, 4 Si phần, 4 Sân phần và 12 Tợ tha (trữ hỷ) .
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 4 Si phần, 3 Tham phần, 2 Hôn phần và Hoài nghi.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế và Tập đế.
– Thiện Hữu Chi Pháp (Kalyānamitttāca)
I. Sovacassatāca hay Dị Giáo Chi Pháp là những Pháp làm thành người dễ dạy, bản thể pháp:
b) Sở hữu Tâm: Trí tuệ, 19 Tịnh hảo biến hành và 13 Tợ tha.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 19 Tịnh hảo biến hành và Trí tuệ.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Tri Ly Quá (Āpattivuttānakusalātāca)
I. Āpattikusalātāca hay Tri quá là Pháp biết rõ tội lỗi là tội lỗi. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
Pháp Thành Người biết rõ tội lỗi đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
(Chi pháp đối chiếu như câu 1)
151 – NHỊ ÐỀ NHẬP THIỀN (Chiết, Hữu dư)
– Xuất Thiền Thiện Xảo (Samapattivutthānakusalatāca).
I. Samapattikusalatāca hay Nhập Thiền Thiện xảo là Pháp khéo biết rõ cách nhập thiền. Pháp bản thể cũng sở hữu Trí tuệ.
II. Samapattivutthānakusalatāca hay xuất Thiền Thiện xảo là Pháp khéo biết rõ cách xuất Thiền. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
(Chi pháp đối chiếu như đề Tri Quá)
152 – NHỊ ÐỀ TRI GIỚI (Chiết, Hữu dư)
– Tác Ý Thiện Xảo (Manasikārakusalatāca)
I. Dhātukusalatāca hay Giới Thiện xảo là Pháp khéo biết rõ về 18 Giới. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
II. Manasikārakusalatāca hay Tác ý Thiện xảo là Pháp biết cách khéo làm thành cảnh cho Tâm. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
(Chi pháp đối chiếu như đề Tri Quá …)
153 – NHỊ ÐỀ TRI XỨ (Chiết, Hữu dư)
– Tri Xứ Thiện xảo (Āyatanakusalatāca).
– Duyên Sinh Thiện Xảo (Pa iccasamuppādakusalatāca).
GIẢNG GIẢI
I. Āyatanakusalatāca hay Tri Xứ Thiện xảo là Pháp biết rành về 12 Xứ. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
II. Paticcasamuppādakusalatāca hay Duyên Sinh Thiện xảo là Pháp biết rành về Thập Nhị Nhân Duyên. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
(Chi pháp đối chiếu như đề Tri Quá …)
154 – NHỊ ÐỀ SỞ SINH (Chiết, Hữu dư)
– Phi Sở Sinh Trí Thiện Xảo (Atthānakusalatāca).
I. Thānakusalatāca hay Sở Sinh Trí Thiện xảo là Trí tuệ hiệp trong các tâm Thiện dục giới, Duy Tác dục giới và các Tâm Thông biết tất cả nhân sinh ra quả. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
II. Atthānakusalatāca hay Phi Sở Sinh Trí Thiện xảo là Trí Tuệ hiệp trong các Tâm Thông, 4 Duy tác và 4 Thiện Dục giới tương ưng, biết rõ các Pháp không phải là nhân sinh ra quả. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
(Chi pháp đối chiếu như đề Tri Quá …)
155 – NHỊ ÐỀ CHÁNH TRỰC (Chiết, Hữu dư)
– Nhu Nhuyến Chi Pháp (Maddavoca).
I. Ajjavoca hay Chánh Trực Chi Pháp là những Pháp làm cho Tâm Tánh ngay thẳng, không tà vạy. Pháp bản thể là sở hữu Chánh Thân, Chánh Tâm.
Pháp làm cho Nhu Nhuyến đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
Pháp làm cho Nhu Nhuyến đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Nghiêm Tịnh (Soraccañca).
I. Khantica hay Kham Nhẫn là Pháp làm cho thành người kiên nhẫn, chịu đựng được trước bao nghịch cảnh. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 25 Tịnh hảo khi sở hữu Vô sân (từ) làm hướng đạo.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 23 Tịnh hảo trừ Vô lượng Phần).
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế
– Khả Kính Chi Pháp (Patisanthāroca).
I. Sākhalyañca hay Cam Ngôn Chi pháp là những Pháp sai khiến việc nói năng từ tốn, lễ độ, hiền hòa, nói lời thông cảmđến tâm, lời nói đưa thẳng vào Tâm … Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 25 Tịnh hảo .
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo cùng hiệp với các Tâm kể trên khi có hành vi cao thượng đáng tôn kính hậu đãi .
158 – NHỊ ÐỀ BẤT THU THÚC MÔN QUYỀN (Chiết, Hữu dư)
– Ẩm Thực Bất Tiết Ðộ (Bhojañca mattaññutāca)
I. Indriyesu anguttadvāratāca hay Môn Quyền Bất Thu Thúc Kham Nhẫn là những Pháp làm cho người không gìn giữ được sáu căn thanh tịnh. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 13 Bất Thiện (trừ Hoài nghi)
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế và Tập đế.
b) Sở hữu Tâm: Hoài nghi, 2 Hôn Phần, 3 Tham phần, 4 Si phần và 13 Tợ tha.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế và Tập đế
– Ẩm Thực Có Tiết Ðộ (Bhojanemattaññutāca).
I. Indriyesuguttadvāratāca hay Thu thúc Môn Quyền là những Pháp làm cho người Thu Thúc lục căn. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và Ngoại đế.
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 19 Tịnh hảo biến hành và Trí tuệ.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Bất Tĩnh Giác (Asampajañnañca)
I. Muthasaccañca hay Vô Chánh Niệm là những Pháp làm cho lẫn lộn, quên mình tức là Pháp bất thiện đối lập với Chánh Niệm. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 14 Bất Thiện
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế và Tập đế.
161 – NHỊ ÐỀ CHÁNH NIỆM (Chiết, Hữu dư)
– Tĩnh Giác (sampajañnañõca)
I. Satica hay Chánh Niệm là Pháp làm cho thành người có sự ghi nhớ ức niệm sống trong hiện tại, thắp sáng hiện hữu … Pháp bản thể là sở hữu Niệm.
Pháp Chánh Niệm đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế (1 trong ba đế).
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế (1 trong ba tùy theo trường hợp).
– Tu Tiến Lực (Bhāvanābalañca)
I. Patisankhānabalañca hay Giản Trạch Lực là Pháp có mãnh lực Trí tuệ phân tích sự vật van hữu để thấy rõ sự thật mà được giải thoát. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ.
Giản Trạch Lực đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và Tịnh hảo..
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc Ngoại đế (tùy trường hợp)
– Tuệ Quán (Vipassanāca)
I. Samathoca hay Tịnh chỉ là Pháp có khả năng tập trung tư tưởng vào một Ðề mục, vừa đối trị triền cái vừa làm an tịnh cho Tâm. Pháp bản thể là sở hữu Nhứt Hành (Ekaggatà).
Pháp Tịnh Chỉ đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế (tùy theo trường hợp).
Pháp Tuệ Quán đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế (tùy theo trường hợp).
– Cần Tiền Tướng ( Paggāhanimittañca).
I. Samathānimittañca hay Tịnh Tiền Tướng là Pháp tịnh phát sanh trước làm Nhân, làm duyên cho chánh định sẽ sanh, cũng gọi là Chỉ Tịnh ấn chứng. Pháp bản thể là sở hữu định.
Pháp Tịnh Tiền Tướng đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc ngoại đế (tùy trường hợp)
Pháp Cần Tiền Tướng đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc Ngoại đế (tùy trường hợp).
– Bất Phóng Dật (Avikkhepoca)
I. Paggāhoca hay Tinh Cần là Pháp có là Pháp có sức mạnh của Tinh Tấn để điều hành các pháp tương ưng. Pháp bản thể là sở Cần trở thành Chánh Tinh Tấn.
(Chi Pháp giống như câu II đề ấn chứng)
II. Avikkhepoca hay hay Bất Phóng Dật là Pháp có mãnh lực qui tụ các Pháp tương ưng trên một đối tượng không bị loạn động. Pháp bản thể là sở hữu Nhất hành trở thành Chánh Ðịnh.
(Chi pháp giống câu I đề ấn chứng).
166 – NHỊ ÐỀ SUY VONG (Chiết, Hữu dư)
– Kiến Suy Vong (Diṭṭhivipattica)
I. Sīlavipattica hay Giới Suy Vong là những Pháp làm cho hư hỏng Giới Hạnh. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 14 Bất thiện
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
Pháp Kiến Suy Vong đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
– Kiến Tăng Thượng (Diṭṭhisampadāca)
I. Sīlasampadāca hay Giới Tăng Thượng là những Pháp làm cho Giới Hạnh thành tựu viên mãn. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế.
Pháp Kiến Tăng Thượng đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc Ngoại đế (tùy trường hợp).
– Kiến Tịnh (Diṭṭhivisuddhica)
I. Sīlavisuddhica hay Giới Tịnh là những Pháp làm cho Tứ Thanh Tịnh Giới được tròn đủ không bị khuyết phạm. Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo (trừ Vô lượng Phần)
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Ðạo đế và Ngoại đế.
Pháp Kiến Tịnh đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế hoặc Ðạo đế hoặc Ngoại đế (tùy trường hợp).
– Tinh tấn của Kiến Tịnh (Yathàdiṭṭhissaca padhāna-matthi).
I. Diṭṭhivisuddhi kho pana hay Kiến Tịnh Kiên Cố là Pháp làm cho Tuệ Quán vững chắc. Pháp bản thể là sở hữu Trí (Chi pháp giống như câu II đề Thanh Tịnh)
II. Yathādiṭṭhissa kho pana hay Tinh Tấn của Thanh Tịnh là Pháp làm cho cố gắng thêm lên do mãnh lực của Trí tuệ trong sạch. Pháp bản thể là sở hữu Cần.
(Chi Pháp giống như câu II đề ấn chứng)
170- NHỊ ÐỀ KHỔ QUÁN (Chiết, Hữu dư)
– Tinh tấn Thiện Xảo năng Duyên (Saṃviggassaca yoniso padhānaṃ)
I. Saṃvegoca Saṃvejaniyesu thānesu hay Tứ Khổ Năng Duyên Khổ Quán là Pháp làm cho phát sinh Trí Tuệ chán nản Ngũ uẩn khi quán sát về sự sanh, già, đau, chết. Pháp bản thể là sở hữu Trí Tuệ hiệp trong Tâm Thiện Dục giới lúc Tu (Chi pháp giống như câu II đề Thanh Tịnh)
II. Saṃviggassaca yoniso padhānaṃ hay Tinh Tấn Thiện Xảo Năng Quán là Pháp khéo chuyên cần quán sự khổ cho phát sanh Trí Tuệ nhàm chán các Pháp hữu vi. Pháp bản thể là sở hữu Cần hiệp với Tâm Thiện Dục giới trong lúc quán Tứ Khổ và trở thành Chánh Tinh Tấn trong Tâm Siêu Thế.
(Chi Pháp giống như câu II đề ấn chứng)
171- NHỊ ÐỀ VÔ BẢO THIỆN (Chiết, Hữu dư)
– Bất Thối Tinh tấn của Kiến Tịnh (Appativānitāca padhāna smim)
I. Asantu hatāca kusalesu dhammesu hay Bất Tri Túc Thiện là những Pháp làm cho thành người tri túc với bốn món vật dụng nhưng không tri túc trong Pháp Thiện (Như Ngài Sàriputta là vị Tướng quân chánh Pháp, thông hiểu giáo pháp, thế mà có những vị Sư trẻ tuổi thuyết Pháp. Ngài vẫn đến ngồi nghe!). Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha và 25 Tịnh hảo.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế, Ðạo đế và ngoại đế.
(Chi Pháp giống như câu II đề ấn chứng)
172 – NHỊ ÐỀ THÔNG MINH (Chiết, Hữu dư)
– Giải Thoát (Vimuttica)
I. Vijjāca hay Thông Minh là Pháp làm tỏ ngộ Chơn lý, Quán triệt Vạn Pháp, dứt tuyệt Vô Minh. Pháp bản thể là sở hữu Trí trong các Tâm Diệu trí (Abhiññā) như Túc Mạng Thông, Tứ Ðạt Thông và lậu Tận Thông (Chi pháp giống như câu II đề Thanh Tịnh).
II. Vimuttica hay Giải Thoát là Pháp làm cho thoát ly Triền cái (Nīvarana) Pháp bản thể:
b) Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, 19 Tịnh hảo biến hành, 2 Vô lượng phần và Trí tuệ.
c) Níp-Bàn.
– 12 Xứ: ý xứ và pháp xứ.
– 18 Giới: ý thức giới và Pháp giới.
– 4 Ðế: Khổ đế và Diệt đế.
– Tùng Sinh trí (Anuppādeñāṇaṃ)
I. Khayeñāṇaṃ hay Diệt Trí là Pháp đang dứt trừ phiền não nhứt là Vô Minh. Pháp bản thể là sở hữu Trí tuệ hiệp trong 4 hoặc 20 Tâm đạo.
Diệt Trí đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Ðạo đế.
Tùng Sinh Trí đối với:
– 12 Xứ: Pháp xứ.
– 18 Giới: Pháp giới.
– 4 Ðế: Ngoại đế.
-ooOoo-