[04]
80- SẮC PHÁP (RŪPA)
I. Ðịnh nghĩa: Sắc pháp là thể chất vô tri giác, có tánh chất Biến Hoại và Biến Ngại ( Cũng gọi là Vô Nhân Pháp, Hữu Duyên Pháp, Hữu Lậu Pháp, Hữu Vi Pháp, Hiệp Thế Pháp, Dục Giới Pháp, Vô Tri Cảnh Pháp, Phi Trừ Pháp.)
Thí dụ như: – Bọt nước (Biến Hoại), – Tấm vách tường chắn lối đi (Biến Ngại)
II. Phân tích chi pháp: Sắc Pháp có 2 phần:
2. Sắc Y Ðại Sinh.
2. Thủy Ðại
3. Hỏa Ðại 4. Phong Ðại
1. Sắc Thần Kinh Nhãn 2. Sắc Thần Kinh Nhĩ 3. Sắc Thần Kinh Tỷ 4. Sắc Thần Kinh Thiệt 5. Sắc Thần kinh Thân 6. Sắc Cảnh Sắc 7. Sắc Cảnh Thinh 8. Sắc Cảnh Khí 9. Sắc Cảnh Vị 10. Sắc Nam Tính 11. Sắc Nữ Tính 12. Sắc Ý Vật 13. Sắc Mạng Quyền 14. Sắc Vật Thực 15. Sắc Giao Giới (Hư Không) 16. Thân Biểu Tri 17. Khẩu Biểu Tri 18. Sắc Khinh 19. Sắc Nhu 20. Sắc Thích Nghiệp 21. Sắc Sinh 22. Sắc Tiến 23. Sắc Dị 24. Sắc Diệt (Vô Thường)
81- ÐỊA ÐẠI (PATHAVĪ)
I. Ðịnh Nghĩa: Ðịa Ðại là thể vật chất đông đặc, có phận sự nâng đỡ các sắc khác, có trạng thái cứng và mềm.
Bốn ý nghĩa của Ðịa Ðại:
2. Là phận sự duy trì, chính nguyên tố Ðất phận sự thành chỗ hay vị trí duy trì cho các sắc đồng sanh
3. Là sự thành tựu hứng chịu.
4. Nhân cần thiết có Tam Ðại ngoài ra.
II. Phân tích chi pháp: Theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng phân theo tục đế như Kinh Tạng thì có 20 thứ như Tóc, Lông, Móng, Răng, Da v.v… .
III. Ðối chiếu: Ðịa Ðại đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
I. Ðịnh Nghĩa: Thủy Ðại là chất lỏng có trạng thái chảy ra và quến tụ lại có phân sự làm cho các sắc kia được tươi nhuận.
Bốn ý nghĩa của Thủy Ðại:
2. Phận Sự: Có cách tiến hóa nhờ sự chảy ra và quến lại nên nước làm cho các sắc đồng sanh đượm nhuần tươi tốt.
3. Sự Thành Tựu: Siết chặt lại, kết hợp lại.
4. Nhân cần thiết: 3 sắc còn lại là Ðất, Lửa Gió.
II. Phân tích chi pháp: Thủy Ðại kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng tính theo Tục Ðế như trong Kinh Tạng thì Thủy Ðại có 12 là Mật, Ðàm, Mũ, máu v.v…
III. Ðối chiếu: Thủy Ðại đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
I. Ðịnh Nghĩa: Hỏa Ðại là chất âm dương có trạng thái nóng và lạnh, có phận sự làm cho các sắc khác không bị hư hoại.
Bốn ý nghĩa của Lửa:
2. Là phận sự làm cho chín.
3. Là sự thành tựu làm cho ấm áp.
4. Nhân cần thiết có Tam Ðại ngoài ra.
II. Phân tích chi pháp: Hỏa Ðại kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng kể theo Tục Ðế trong Kinh Tạng thì có bốn như Lửa làm cho ấm thân v.v…
III. Ðối chiếu: Hỏa Ðại đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
I. Ðịnh Nghĩa: Phong Ðại là chất di động có trạng thái di chuyển căng phồng ra có phận sự làm cho các Sắc căng giảm lớn mạnh.
Bốn ý nghĩa của Gió:
2. Phận sự làm cho lay động Gió làm cho các Sắc đồng sanh lay động và đổi chỗ và cũng làm cho các Sắc đồng sanh cứng vững không lay động như người ta bơm hơi vào bánh xe.
3. Sự thành tựu: Là kéo đi, tức là vật dời chỗ được nhờ có gió.
4. Nhân cần thiết: 3 chất Ðại ngoài ra.
II. Phân tích chi pháp: Phong Ðại kể theo bản thể Pháp chỉ có một nhưng kể theo Tục Ðế trong Kinh Tạng thì có 6 là Gió quật lên, gió quật xuống v.v…
III. Ðối chiếu: Phong Ðại đối với
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 Nhân đều tạo được.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thần Kinh Nhãn là tính chất của Tứ Ðại có khả năng lãnh nạp cảnh Sắc (Thần Kinh Nhãn có tướng trạng như đầu con chí đực nằm trong lớp vỏng mạc).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Nhãn.
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh sắc.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
III. Ðối chiếu: Sắc Thần Kinh Nhãn đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thần Kinh Nhãn là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Thinh (Có tướng trạng như lông con chí đực nằm khoanh trong lỗ tai).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Nhĩ
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh thinh.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Nhĩ thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
III. Ðối chiếu: Sắc Thần Kinh Nhĩ đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thần Kinh Tỷ là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Khí (Có tướng trạng như móng chân con dê nằm trong lỗ mũi).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Tỷ
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh Khí.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Tỷ thức.
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
III. Ðối chiếu: Sắc Thần Kinh Tỷ đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thần Kinh Thiệt, là tinh chất của Tứ Ðại có khả năng thu nhận cảnh Vị (Có tướng trạng như lông con nhím nằm trên lưỡi).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Thiệt
2. Phận sự: Tìm kiếm cảnh Vị.
3. Sự thành tựu: Chỗ nương của Thiệt thức
4. Nhân cần thiết: Có sắc Tứ Ðại sanh từ tham ái chấp trước.
III. Ðối chiếu: Sắc Thần Kinh Thiệt đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thần Kinh Thân là tinh chất của Tứ Ðại, có khả năng thu nhận cảnh Xúc (Sắc Thần Kinh Thân có tướng trạng riêng biệt và Thần Kinh Thân ở khắp cả châu thân Móng và Tóc).
Bốn ý nghĩa của Sắc Thần Kinh Thân
2. Phận sự: Soi theo chiều đến cảnh Xúc.
3. Sự thành tựu: Làm chỗ nương cho Thân thức.
4. Nhân cần thiết: Có cảnh Xúc.
III. Ðối chiếu: Sắc Thần Kinh Thân đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Nội Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Thuộc do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Cảnh Sắc là hình chất của Sắc Pháp là đối tượng độc nhất của Thần Kinh Nhãn. Những gì mắt thấy được gọi là Cảnh Sắc, những sự được phân biệt như Ðỏ, Vàng, Xanh. Trắng v.v… Thuộc về Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Sắc:
2. Phận sự: Làm cảnh cho Nhãn Thức: Chỉ có Nhãn thức mới biết Cảnh Sắc.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Cảnh Sắc theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Cảnh Sắc đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Sắc Ngoại.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Cảnh Thinh là đối tượng của Thần Kinh Nhĩ, là sở tri của Tâm Nhĩ Thức, những gì tai nghe được đều là Cảnh Thinh, những sự phân biệt như, tiếng người hay thú, tiếng kèn, đờn v.v… Thuộc về Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Thinh:
2. Phận sự: Làm cảnh cho Nhĩ Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhĩ thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Cảnh Thinh theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Cảnh Thinh đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Sắc Ngoại.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sanh (trừ nghiệp).
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Cảnh Khí là đối tượng độc nhất của Thần Kinh Tỷ, là sở tri của Tâm Tỷ Thức, những gì Mũi ngửi đều được gọi là Cảnh Khí. Như sự thơm, thúi, tanh, hôi, v.v… thuộc Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh khí:
2. Phận sự: Làm cảnh cho Tỷ Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Nhãn thức.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Cảnh Khí theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Cảnh Khí đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Cảnh Vị là đối tượng của Thần Kinh Thiệt, là sở tri của Tâm Thiệt Thức, những gì lưỡi đã phân biệt được đều gọi là Cảnh Vị. Những trạng thái ngọt, đắng, mặn, nồng v.v… thuộc Cảnh Pháp.
Bốn ý nghĩa của Sắc Cảnh Vị:
2. Phận sự: Làm cảnh cho Thiệt Thức.
3. Sự thành tựu: Làm Vật Thực cho Thiệt thức.
4. Nhân cần thiết: Ðó Sắc Tứ Ðại.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Cảnh Vị theo bản thể pháp chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sắc Cảnh Vị đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Thô Cận Hữu Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Tứ nhân đều sanh được.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nam Tính là Sắc hiện bày tư cách của Nam nhân, (giống đực) có trạng thái như hùng dũng, cứng cỏi, thô kệt, v.v… nhứt là Nam căn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Nam Tính:
2. Phận sự: Trình bày ra cách người Nam.
3. Sự thành tựu: Có Nam căn.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
III. Ðối chiếu: Sắc Nam Tính đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nữ Tính là Sắc hiện bày tư cách của Nữ nhân, như trạng thái mềm dịu, yếu đối, mãnh mai.v.v… nhứt là Nữ căn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Nữ Tính:
2. Phận sự: Trình bày ra cách người Nữ.
3. Sự thành tựu: Có Nữ căn.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
III. Ðối chiếu: Sắc Nữ Tính đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Ý Vật là Sắc nương nhờ của Tâm Thức, theo truyền thuyết từ xưa của người Ðông phương thì Trái Tim là Sắc Ý Vật .
Theo chú giải của các Luận Sư như Ðại Ðức Buddhaghosa thì một số máu vừa lòng bàn tay, nằm bên trong trái Tim là Sắc Sở y của Tâm Thức Theo Khoa Học hiện tại là bộ óc.
Bốn ý nghĩa của Sắc Ý Vật:
2. Phận sự: Hứng chịu những giới.
3. Sự thành tựu: Bảo vệ những giới.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại.
III. Ðối chiếu: Sắc Ý Vật đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Mạng Quyền là Sắc gìn giữ sự sống còn cho các Sắc Pháp đồng sanh.
Bốn ý nghĩa của Sắc Mạng Quyền:
2. Phận sự: Làm cho các Sắc nghiệp đặng còn.
3. Sự thành tựu: Cách hiệp lại cho còn vửng
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Tứ Ðại điều hòa.
III. Ðối chiếu: Sắc Mạng Quyền đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do nghiệp tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Vật Thực là chất dinh dưỡng cho thể xác hay Sắc Pháp nói chung.
Bốn ý nghĩa của Sắc Vật Thực:
2. Phận sự: Làm cho Sắc còn tồn tại.
3. Sự thành tựu: Trợ giúp cho Thân Thể.
4. Nhân cần thiết: Ðồ thích hợp nên dùng.
2- Vật Thực ngoại là Cơm, bánh, trái.v.v… Tức là món ăn, uống từ bên ngoài để nuôi thân xác.
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Bất Ly Cảnh Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Giao Giới là khoảng trống hay kẻ giữa các Bọn Sắc. Sắc Giao Giới ở đây chẳng phải là khoảng trống giữa hư không, mà là ranh giới giữa các Bọn Sắc.
Bốn ý nghĩa của Sắc Giao Giới:
2. Phận sự: Trình bày riêng từ phần của Bọn Sắc.
3. Sự thành tựu: Chia phân sắc.
4. Nhân cần thiết: Có ranh của Bọn Sắc.
III. Ðối chiếu: Sắc Giao Giới đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được.
I. Ðịnh Nghĩa: Thân Biểu Tri là Sắc hiện bày những tư cách bằng thân cho người khác biết, như gật đầu, lắc đầu, khoát tay v.v…
Bốn ý nghĩa của Sắc Thân Biểu Tri:
2. Phận sự: Nêu bày ý nghĩa.
3. Sự thành tựu: Cách thân lay động.
4. Nhân cần thiết: Có gió do Sắc Tâm tạo (Gió làm cho di chuyển dễ dàng).
III. Ðối chiếu: Thân Biểu Tri đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do Tâm tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Khẩu Biểu Tri là Sắc hiện bày những tư cách bằng miệng cho người khác biết, như lời nói,ca hát v.v…
Bốn ý nghĩa của Sắc Khẩu Biểu Tri:
2. Phận sự: Nêu bày ý nghĩa.
3. Sự thành tựu: Miệng nói năng.
4. Nhân cần thiết: Có đất do Sắc Tâm tạo.
III. Ðối chiếu: Khẩu Biểu Tri đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Căn Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Chỉ do Tâm tạo.
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Khinh là Sắc nhẹ nhàng như thân thể người sống nhẹ nhàng hơn Tử thi.
Bốn ý nghĩa của Sắc Khinh:
2. Phận sự: Trừ cách nặng nề của Sắc.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc nhẹ.
III. Ðối chiếu: Sắc Khinh đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Hữu Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Nhu là Sắc mềm mại như thân xác con người khỏe mạnh thì mềm mại, trái lại như người đau bán thân bất toại hay tử thi thì thân xác cứng đờ .
Bốn ý nghĩa của Sắc Nhu:
2. Phận sự: Bày trừ sự cứng sựng của Sắc.
3. Sự Thành Tựu: Không trở ngại công việc làm
4. Nhân cần thiết: Có Sắc mềm.
III. Ðối chiếu: Sắc Nhu đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Thích Nghiệp là Sắc vừa với việc làm, như bàn tay của người không đau bịnh, co vào duổi ra theo như ý muốn.
Bốn ý nghĩa của Sắc Thích Nghiệp:
2. Phận sự: Trừ cách không vừa.
3. Sự Thành Tựu: Cách lưu tồn lực lượng.
4. Nhân cần thiết: Có Sắc Thích Nghiệp.
III. Ðối chiếu: Sắc Thích Nghiệp đối với:
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc Phi Thủ Sắc.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: Do ba nhân sinh (Trừ nghiệp).
I. Ðịnh Nghĩa: Sắc Tứ Tướng có trạng thái, Sanh, Trụ, Diệt của Sắc pháp.
II. Phân tích chi pháp: Sắc Tứ Tướng có 4 loại như sau:
2- Sắc Tiến
3- Sắc Dị (Lão, Già)
4- Sắc Diệt (Vô thường)
2. Nội Sắc và Ngoại Sắc: Thuộc Ngoại Sắc.
3. Vật Sắc và Phi Vật Sắc: Thuộc Phi Vật Sắc.
4. Môn Sắc và Phi Môn Sắc: Thuộc Phi Môn Sắc.
5. Căn Quyền Sắc và Phi Quyền Sắc: Thuộc Phi Quyền Sắc.
6. Thô Cận Hữu Ðối Sắc và Tế Viển Vô Ðối Sắc: Thuộc Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7. Thủ Sắc và phi Thủ Sắc: Thuộc cả hai.
8. Hữu Kiến Sắc và Vô Kiến Sắc: Thuộc Vô Kiến Sắc.
9. Thu Cảnh và Bất Thu Cảnh Sắc: Thuộc Bất Thu Cảnh Sắc.
10. Bất Ly Sắc và Hữu Ly Sắc: Thuộc Hữu Ly Sắc.
11. Tứ Nhân sanh Sắc Pháp: 4 nhân đều tạo được.
1- Hữu Quán Sắc: Là Sắc Tứ Ðại, 5 Sắc Thần Kinh, 4 Sắc Cảnh Giới, 2 Sắc Tính, 1 Sắc ý Vật, 1 Sắc mạng Quyền và 1 Sắc Vật Thực. Vì 18 Sắc này có tướng trạng rõ rệt nên được người hành Tứ Niệm Xứ dùng làm cảnh để Quán, 18 sắc nầy cũng gọi là Sắc Thực Tính, Sắc Thật Tướng. 10 Sắc còn lại là Sắc Vô Quán, Phi Thực tánh, Vô trạng thái.
2- Nội Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh. Vì xúc đối với 5 trần cảnh bên ngoài nên được gọi là Nội Sắc. 23 Sắc còn lại là Ngoại Sắc.
3- Vật Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh, và Sắc Ý Vật, vì có một vật chất hiện bày cụ thể. 23 Sắc còn lại là Phi Vật Sắc.
4- Môn Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh và 2 Sắc Biểu Tri, vì 7 Sắc này, như cửa, cho Tâm tiếp xúc ngoại cảnh … 21 Sắc còn lại là Phi Môn Sắc.
5- Căn Quyền Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh, 2 Sắc Tính, và Sắc Mạng Quyền, vì 8 Sắc nầy có hiệu năng hạn chế Tâm thức, tánh hạnh và Sắc đồng sinh. 20 Sắc còn lại là Phi Quyền Sắc …
6- Thô Cận Hữu Ðối Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh và 7 Sắc Cảnh, vì 12 Sắc này có tướng trạng rõ rệt, là Sắc thân cận của người Tu Thiền Quán, là Sắc Căn, Cảnh, Xúc đối với nhau, 16 Sắc còn lại là Tế Viển Vô Ðối Sắc.
7- Thủ Sắc: Là 18 Sắc Nghiệp và các Sắc do Tham ái, Tà kiến chấp làm cảnh. Những Sắc còn lại và không làm Cảnh của Tham ái: Tà kiến chấp thủ là Phi Thủ Sắc.
8- Hữu Kiến Sắc: Là Cảnh Sắc, vì bị mắt thấy, 27 Sắc lại là Vô Kiến Sắc.
9- Thu Cảnh Sắc: Là 5 Sắc Thần kinh, vì tiếp thâu ngoại cảnh. 23 Sắc còn lại là Sắc Bất Thu Cảnh.
10- Sắc Bất Ly: Là Tứ Ðại, Cảnh Sắc, Cảnh Khí, Cảnh Vị và Vật Thực, vì 8 Sắc nầy luôn luôn có mặt trong các Sắc 20 Sắc còn lại là Hữu Ly Sắc.
11- Tứ nhân sinh Sắc Pháp: Là Nghiệp, Tâm, Âm Dương (thời tiết), và Vật Thực.
c) Âm dương tạo được 18 Sắc: 8 Sắc Bất ly, Sắc Cảnh Thinh, 1 Sắc Giao Giới và 3 Sắc Ðặc Biệt.
d) Vật thực tạo được 12 Sắc: 8 Sắc Bất ly, là Sắc Giao Giới, 3 Sắc Ðặc Biệt (Vật Thực Nội không thể tạo Sắc nếu không có Vật Thực ngoại).
-ooOoo-