[03]
35- SỞ HỮU TÂM (CETASIKA)
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tâm là Pháp phụ thuộc của Tâm, Sở hữu Tâm đối với Tâm có 4 sự đồng:
2- Ðồng diệt với tâm.
3- Ðồng nương một vật với tâm.
4- Ðồng biết một cảnh với tâm.
– Tầm, Tứ, Thắng Giải, Cần, Hỷ, Dục.
– Si, Vô tàm, Vô quý, Phóng dật.
– Sân, Tật, Lận, Hối.
– Hôn trầm, Thụy miên.
– Hoài nghi.
– Tín, Niệm, Tàm, Quý, Vô tham, Vô sân, Hành xả, Tịnh thân, Tịnh Tâm, Khinh thân, Khinh tâm, Nhu thân, Nhu tâm, Thích thân, Thích Tâm, Thuần thân, Thuần tâm, Chánh thân, Chánh tâm.
– Chánh ngữ, Chánh nghiệp, Chánh Mạng.
– Bi, Tùy hỷ.
– Trí tuệ.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Xúc là trạng thái giáp mặt của 3 pháp: Căn, cảnh và Thức.
– Bốn ý nghĩa của xúc:
2- Phận sự của sở hữu Xúc là Tâm tiếp xúc với cảnh.
3- Sự thành tựu của sở hữu Xúc là Tâm, Căn và cảnh hợp lại.
4- Nhân cần thiết của sở hữu Xúc là có cảnh hiện ra.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Xúc có 6 loại:
2- Nhĩ xúc
3- Tỷ xúc
4- Thiệt xúc
5- Thân xúc
6- Ý xúc
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu phi xúc.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh (tánh thiện, bất thiện và vô ký).
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống (giống thiện, giống Bất thiện, giống Quả và giống Duy tác).
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
12 xứ: Có 1 xứ (Pháp xứ).
18 Giới: Có 1 giới (Pháp giới).
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Thọ là sự lãnh nạp đối tượng.
4 ý nghĩa của Thọ:
2- Phận sự: là tiếp nhận, thưởng thức cảnh.
3- Thành tựu: là khổ và lạc.
4- Nhân cần thiết của Thọ là sở hữu Xúc.
2- Thọ Lạc: là những cảm giác khoan khoái, dễ chịu do sự thích hợp với thân. Phối hợp với thân thức quả thiện vô nhân.
3- Thọ Ưu: Là cảm giác buồn bực của tâm vì gặp cảnh bất như ý. Phối hợp với 2 tâm sân.
4- Thọ hỷ: phối hợp với 62 tâm thọ hỷ
5- Thọ xả: phối hợp với 55 tâm thọ xả.
– Nhĩ thọ là sở hữu thọ hợp 2 tâm nhĩ thức lãnh nạp cảnh thinh.
– Tỷ thọ là sở hữu thọ hợp 2 tâm tỷ thức lãnh nạp cảnh khí.
– Thiệt thọ là sở hữu thọ hợp 2 tâm thiệt thức lãnh nạp cảnh vị.
– Thân thọ là sở hữu thọ hợp 2 tâm thân thức lãnh nạp cảnh xúc.
– Ý thọ là sở hữu thọ hợp 2 tâm ý thức lãnh nạp cảnh pháp.
38- SỞ HỮU TƯỞNG (Saññā)
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tưởng là cách trạng lại, nhớ lại, hồi tưởng lại, nhận thức lại những cảnh, vật, hay sự việc đã gặp đã biết.
– Bốn ý nghĩa của Tưởng:
2- Phận sự nhớ lại việc đã qua.
3- Sự thành tựu nhớ đặng sự vật đã biết.
4- Nhân cần thiết phải có cảnh hiện bày.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tưởng có 6 loại:
2- Thinh Tưởng
3- Khí Tưởng
4- Vị Tưởng
5- Xúc Tưởng
6- Pháp Tưởng
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh (tánh thiện, bất thiện và vô ký).
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống (giống thiện, giống Bất thiện, giống Quả và giống Duy tác).
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô)
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô)
12 xứ: Có 1 xứ (Pháp xứ)
18 Giới: Có 1 giới (Pháp giới)
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
39- SỞ HỮU TƯ (Cetanā)
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tư là trạng thái tính làm, quyết làm cố tâm.
– Bốn ý nghĩa của Tư:
2- Phận sự: Làm cho pháp đồng sanh bắt cảnh.
3- Sự thành tựu: Sắp đặt được pháp đồng sanh.
4- Nhân cần thiết: Thọ, Tưởng và Thức uẩn.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tư có 6 loại:
2- Thinh Tư
3- Khí Tư
4- Vị Tư
5- Xúc Tư
6- Pháp Tư
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
5 uẩn: Có 1 uẩn (sắc uẩn).
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
13) Yếu hiệp với 51 sở hữu phi Tưởng bằng:
5 uẩn: Không có.
12 xứ: Có 1 xứ (Pháp xứ).
18 Giới: Có 1 giới (Pháp giới).
14) Bất yếu hiệp với 51 sở hữu phi Tư bằng:
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Nhứt Hành là trạng thái tâm qui tụ trên một đối tượng, hay nói một cách khác là tập trung tư tưởng trên một đề mục.
– Bốn ý nghĩa của Nhứt Hành:
2- Phận sự: Là gom các pháp đồng sanh thành một.
3- Sự thành tựu: Là yên lặng.
4- Nhân cần thiết: Là thọ lạc.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Nhứt Hành có 2 thứ:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu (phi định).
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
12 xứ: Có 1 xứ (Pháp xứ).
18 Giới: Có 1 giới (Pháp giới).
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Mạng Quyền là sự sống còn của danh pháp tồn tại đủ 3 sát na (sanh, trụ, diệt). Gọi là mạng quyền vì bảo tồn sự sống của Tâm pháp trong 3 sát na, gọi là quyền vì có khả năng điều hành các danh pháp đồng sanh, cùng làm một phận sự.
– Bốn ý nghĩa của Mạng Quyền:
2- Phận sự: Là làm cho pháp đồng sanh được tồn tại trong 3 sát na tiểu.
3- Sự thành tựu: Là pháp đồng sanh tồn tại đến sát na diệt.
4- Nhân cần thiết: Là phải có Thọ uẩn, Tưởng uẩn và Thức uẩn.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Mạng Quyền chỉ có 1
III. Ðối chiếu: Sở hữu Mạng Quyền đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu Phi Mạng Quyền.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
12 xứ: Có 1 xứ (Pháp xứ).
18 Giới: Có 1 giới (Pháp giới).
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tác Ý là cách gom thâu đối tượng làm thành cảnh cho Tâm.
– Bốn ý nghĩa của Tác Ý:
2- Phận sự: Là làm cho tâm phối hợp với cảnh.
3- Sự thành tựu: Là hướng tâm đến cảnh.
4- Nhân cần thiết: Là phải có cảnh.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tác Ý có 3 loại:
2- Tác Ý thành đổng tốc.
3- Tác Ý thành cảnh.
2) 52 sở hữu tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu Phi Tác Ý.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Hành đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
12 xứ: Pháp xứ
18 Giới: Pháp giới
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tầm là hướng tâm đến cảnh hay nói khác đi là đem tâm đến đối tượng.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tầm:
2- Phận sự: Là làm cho tâm gặp cảnh.
3- Sự thành tựu: Là tâm gặp được cảnh.
4- Nhân cần thiết: Thọ uẩn, Tưởng uẩn và Thức uẩn.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tầm có 6:
2- Thinh tầm
3- Khí tầm
4- Vị tầm
5- Xúc tầm
6- Pháp tầm.
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu Phi Tầm.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 3 thọ (Hỷ, Xả, Ưu).
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm 9 sự (trừ thấy, nghe, ngửi, nếm, cảm xúc).
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Có 2 xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Có 8 giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: Có 10 xứ (10 xứ thô).
18 Giới: Có 10 giới (10 giới thô).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 11 xứ: 10 xứ thô và ý xứ
18 giới: Có 17 giới: 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tứ là trạng thái tâm quan sát đối tượng một cách khắn khít.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tứ:
2- Phận sự: Là làm cho tâm khắn khít với cảnh.
3- Sự thành tựu: Là tâm đã khắn khít được với cảnh.
4- Nhân cần thiết: Thọ uẩn, Tưởng uẩn và Thức uẩn.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tứ có 6 .
2- Thinh Tứ
3- Khí Tứ
4- Vị Tứ
5- Xúc Tứ
6- Pháp Tứ.
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu Phi Tứ.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến đủ 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Thắng giải là trạng thái tâm quyết đoán trước sự vật một cách khẳng định.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Thắng giải:
2- Phận sự: Là làm cho tâm không lưỡng lự.
3- Sự thành tựu: Là cảnh được phân đoán.
4- Nhân cần thiết: Là có cảnh cần phân đoán.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Thắng giải chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Thắng giải đối với:
1) 121 thứ Tâm: Phối hợp với 110 tâm dục giới (trừ ngũ song thức và si hoài nghi).
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 51 Sở hữu tâm Phi Thắng giải.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến đủ 5 thọ.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm đủ 14 sự.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:5 Uẩn: Tứ danh uẩn.
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: 7 giới thức và Pháp giới.12) Bất tương ưng với:
5 uẩn: Sắc uẩn.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô.13) Yếu hiệp với 51 sở hữu phi Thắng giải bằng:
5 uẩn: Hành uẩn.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.14) Bất yếu hiệp với 51 sở hữu phi Thắng giải bằng:
5 uẩn: Có 4 uẩn: Sắc, Thọ, Tưởng, Thức uẩn.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
46- SỞ HỮU CẦN (Viriyaṃ)
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Cần là sự siêng năng tinh tấn của Tâm cố gắng trước mọi khó khăn.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Cần:
2- Phận sự: Là trợ sức cho pháp đồng sanh.
3- Sự thành tựu: Là không lui sụt.
4- Nhân cần thiết: Là quán tưởng cảnh: khổ, sanh, già, đau chết, 4 đường ác đạo v.v…
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Cần có 2 .
1- Tà cần
2- Chánh cần có 4: 1) Thận Cần; 2) Trừ Cần; 3) Tu Cần; 4) Bảo cần.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Cần đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Phối hợp được với 51 sở hữu Tâm phi cần.
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến 3 thọ là Hỷ, ưu, và xả.
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm 7 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Thập di, khai môn, Phân đoán, Ðổng tốc).
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Hỷ là trạng thái tâm an vui với đối tượng của Tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Hỷ:
2- Phận sự: Là làm cho Thân Tâm.
3- Sự thành tựu: Là các no lòng.
4- Nhân cần thiết: Thọ uẩn, Tưởng uẩn và Thức uẩn.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Hỷ có 5 loại như sau:
2- Sát na Hỷ
3- Hải triều Hỷ
4- Khinh thăng Hỷ
5- Sung mãn hỷ.
2) 52 Sở hữu Tâm: Phối hợp với 46 Sở hữu Phi Hỷ (trừ Sân phần và hoài nghi).
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến 1 thọ (thọ hỷ).
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm được 6 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng Tốc, Thập di và Quan sát).
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới tho.â
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Dục là sự mong muốn của tâm.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Dục:
2- Phận sự: Là làm cho tâm mong mỏi.
3- Sự thành tựu: Là được cảnh cho tâm muốn.
4- Nhân cần thiết: Có cảnh đáng muốn được.
2- Pháp Dục
3- Tác Dục.
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 50 Sở hữu Tâm (trừ hoài nghi).
3) 3 Tánh: Có đủ 3 tánh.
4) 4 Giống: Có đủ 4 giống.
5) 12 Người: Sanh khởi với 12 người.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến được 3 thọ (Hỷ, Ưu và thọ xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến đủ 6 nhân.
9) 14 Sự: Làm đủ 5 sự (Tục sinh, Hộ kiếp, Tử, Ðổng tốc và Thập di).
10) 21 Cảnh: Biết đủ 21 cảnh.
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: 7 giới thức và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Si là trạng thái mê mờ tối tăm không thấy rõ sự thật.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Si:
2- Phận sự: Là che ngăn sự sáng suốt (không hiểu thấu đáo).
3- Sự thành tựu: Là mờ ám.
4- Nhân cần thiết: Không khéo dùng tâm.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Si chỉ có một.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Si đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 26 Sở hữu Tâm: 13 Tợ tha, và 13 Bất thiện phi Si.
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện
4) 4 Giống: Giống bất thiện
5) 12 Người: Sanh khởi với 7 người (4 phàm và 3 quả hữu học).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm
7) 5 Thọ: Tương kiến với 3 thọ (Hỷ, Ưu và thọ xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân (Tham và Sân).
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết đủ 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ Ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Vô Tàm là trạng thái không hỗ thẹn đối với tội lỗi.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Vô Tàm:
2- Phận sự: Làm tội lỗi.
3- Sự thành tựu: Không lui sụt với cảnh tạo ác.
4- Nhân cần thiết: Không biết tự trọng.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Vô Tàm đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 26 Sở hữu (13 Tợ tha và 13 bất thiện phi Vô Tàm).
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện.
4) 4 Giống: Giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 7 người (4 phàm và 3 quả hữu học).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến có 3 thọ (Hỷ, Ưu và thọ xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân (Tham và Sân).
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ Ý thức giới).
5 uẩn: Hành uẩn.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
14) Bất yếu hiệp với 51 sở hữu phi Vô Tàm bằng:
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Vô Úy là trạng thái tâm không ghê sợ tội lỗi.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Vô Úy:
2- Phận sự: Làm tội ác.
3- Sự thành tựu: Là không sợ tội ác.
4- Nhân cần thiết: Không tôn trọng kẻ khác.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Vô Úy chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Vô Úy đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 26 Sở hữu (13 Tợ tha và 13 bất thiện phi Vô Tàm).
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện.
4) 4 Giống: Giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 7 người (4 phàm và 3 quả hữu học).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến có 3 thọ (Hỷ, Ưu và thọ xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến 3 nhân bất thiện.
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
5 Uẩn: Tứ danh uẩn.
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ Ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Phóng Dật là trạng thái tâm giao động phóng túng bị trần cảnh chi phối.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Phóng Dật:
2- Phận sự: Là làm cho tâm không trụ một cảnh được lâu.
3- Sự thành tựu: Là tâm hằng giao động.
4- Nhân cần thiế: Tác ý không khéo.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Phóng Dật chỉ có 1.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Phóng Dật đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 26 Sở hữu (13 Tợ tha và 13 bất thiện phi Phóng Dật).
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện.
4) 4 Giống: Giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 7 người (4 phàm và 3 quả hữu học).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm
7) 5 Thọ: Tương kiến có 3 thọ (Hỷ, Ưu và thọ xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến 3 nhân bất thiện.
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ thô.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ Ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tham là trạng thái Tâm chấp đối tượng, dính mắc vào đối tượng, luyến ái cảnh trần, say đắm ngũ dục.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tham:
2- Phận sự: Là làm cho tâm vướng mắc cảnh.
3- Sự thành tựu: Là không dứt bỏ cảnh.
4- Nhân cần thiết: Ưa gặp pháp ràng buộc.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tham có 3 loại.
2- Sắc ái
3- Vô sắc ái.
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 22 Sở hữu (13 Tợ tha, 4 Si phần 3 Tham phần và 2 Hôn phần).
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện.
4) 4 Giống: Giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 7 người (4 phàm và 3 quả hữu học).
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 30 cõi hữu tâm.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 2 thọ (Hỷ, và xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến với 1 nhân Si.
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ ý thức giới).
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.
I. Ðịnh nghĩa: Sở hữu Tà kiến là trạng thái tâm chấp quấy, thấy lầm trái với trí tuệ.
– Bốn ý nghĩa của sở hữu Tà kiến:
2- Phận sự: Là suy xét sai lầm.
3- Sự thành tựu: Là chấp cứng theo sự sai lầm.
4- Nhân cần thiết: Là không cần gặp bậc trí thức.
II. Phân tích chi pháp: Sở hữu Tà kiến phân ra đại khái có 2: Thường kiến và đoạn kiến.
III. Ðối chiếu: Sở hữu Tà kiến đối với:
2) 52 Sở hữu Tâm: Ðồng sanh với 20 Sở hữu (13 Tợ tha, 4 Si phần, sở hữu Tham phần và 2 Hôn phần).
3) 3 Tánh: Tánh bất thiện.
4) 4 Giống: Giống bất thiện.
5) 12 Người: Sanh khởi với 4 phàm.
6) 31 Cõi: Sanh khởi trong 25 cõi phàm vui dục giới.
7) 5 Thọ: Tương kiến với 2 thọ (Hỷ, và xả).
8) 6 Nhân: Tương kiến 2 nhân: Tham và Si.
9) 14 Sự: Làm được 1 sự Ðổng tốc.
10) 21 Cảnh: Biết được 20 cảnh (trừ Níp-Bàn).
11) Tương ưng với:
12 Xứ: Ý xứ và Pháp xứ.
18 Giới: Ý thức giới và Pháp giới.
12 xứ: 10 xứ tho.â
18 Giới: 10 giới thô và 6 giới thức (trừ Ý thức giới)
12 xứ: Pháp xứ.
18 Giới: Pháp giới.
12 Xứ: Có 10 xứ thô và ý xứ.
18 giới: Có 10 giới thô và 7 giới thức.