Phần Ba (tiếp Theo) 5
NC 60 C161: Phạm Ma kinh P91: Kinh Brahmàyu A. Toát yếu kinh C Bà-la-môn Phạm Ma, sau khi nghe
ĐỌC BÀI VIẾTNC 60 C161: Phạm Ma kinh P91: Kinh Brahmàyu A. Toát yếu kinh C Bà-la-môn Phạm Ma, sau khi nghe
ĐỌC BÀI VIẾTPHẦN 4: PHỤ LỤC -ooOoo- PHỤ LỤC 1: Tiểu sử Sanghadeva Sanghadeva hay Tăng-già-đề-bà, hay Chúng Thiên, có tên là
ĐỌC BÀI VIẾTPHỤ LỤC 5 Những tựa đề và nơi thuyết các kinh C và P tương đương NC 1 C100,
ĐỌC BÀI VIẾTMục lục [01] 1) Kinh Pháp môn căn bản 2) Kinh Tất cả lậu hoặc 3) Kinh Thừa tự Pháp
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 1 Pháp môn căn bản TOÁT YẾU Mùlapariyàya Sutta – The root of
ĐỌC BÀI VIẾT[02] TRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 11 Tiểu kinh sư tử hống TOÁT YẾU Cùlasìhanàda Sutta – The
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 21 Ví dụ cái cưa TOÁT YẾU Kakacùpama Sutta – The simile of
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 31 Tiểu kinh rừng Sừng bò TOÁT YẾU Cùlagosinga Sutta – The shorter
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 41-42 Sàleyyaka – Veranjaka TOÁT YẾU The brahmins of Sàla and of Veranja.
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 51 Kinh Kandaraka TOÁT YẾU Kandaraka Sutta – To Kandaraka. The Buddha discusses
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 61 Giáo giới La Hầu La ở rừng Am bà la TOÁT YẾU
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 71 Tam Minh TOÁT YẾU Tevijjavacchagotta Sutta – To Vacchagotta on the Threefold
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 81 Ghatikara TOÁT YẾU Ghatìkàra Sutta – Ghatìkàra the Potter. The Buddha recounts
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 91 Brahmayu TOÁT YẾU Brahmàyu Sutta- Brahmàyu. An old and erudite brahmin learns
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 101 Kinh Devadaha TOÁT YẾU Devadaha Sutta. At Devadaha. The Buddha examines the
ĐỌC BÀI VIẾTTRUNG BỘ KINH – BÀI KINH SỐ 111 Kinh Bất đoạn (Anupadasuttam) TOÁT YẾU Anupada Sutta – One by One
ĐỌC BÀI VIẾT