Chương 7 – Ngũ-giới Là Pháp Hạnh-phúc An-lành – Tích Kurudhammajātaka, Đức-bồ-tát Tiền-kiếp Của Đức-phật

* Ngũ-Giới Là Pháp Hạnh-Phúc An-Lành Ngũ-giới có tầm quan trọng trực tiếp đem lại sự an lành đến cho

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 8 –   Kurudhamma (pháp Ngũ-giới)

* Kurudhamma (Pháp Ngũ-Giới) 1- Đức-Vua Bồ-Tát Dhanañcayakorabya Giữ Gìn Kurudhamma (pháp ngũ-giới) Các quan cận thần của Đức-vua Kāliṅga

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 9 – Tám Dòng Phước-thiện

*   Tám Dòng Phước-Thiện Đối với người cận-sự-nam, cận-sự-nữ có đức-tin  trong sạch nơi Tam-bảo: Đức-Phật-bảo, Đức-Pháp-bảo, Đức-Tăng-bảo, tin

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 10 – Thọ Phép Quy-y Tam-bảo Và Thọ Trì Ngũ-giới

Thọ Phép Quy-Y Tam-Bảo Và Thọ Trì Ngũ-Giới Người cận-sự-nam, cận-sự-nữ còn là hạng phàm-nhân chưa phải là bậc Thánh-nhân,

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 7 – Ngũ-giới Hành Phạm-hạnh (brahmacariya Pañcasīla)

2- Ngũ-Giới Hành Phạm-Hạnh (Brahmacariya Pañcasīla) Ngũ-giới hành phạm-hạnh như thế nào? Thông thường ngũ-giới là thường-giới (niccasīla) đối với

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 8 – Ngũ-giới Và Ngũ-giới Hành Phạm-hạnh

Ngũ-Giới Và Ngũ-Giới Hành Phạm-Hạnh *    Ngũ-giới là thường-giới (niccasīla) đối với tất cả mọi người tại gia ở

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 9 – Bát-giới Ājīvaṭṭhamakasīla (bát-giới Có Đệ Bát-giới Chánh-mạng)

3-   Bát-Giới Ājīvaṭṭhamakasīla (Bát-Giới Có Đệ Bát-Giới Chánh-Mạng) Giới ājīvaṭṭhamakasīla: Bát-giới có điều-giới thứ 8 chánh-mạng nghĩa là bát-giới

ĐỌC BÀI VIẾT

Phần I: Giới Của Người Tại Gia – Chương 10 – Giảng Giải Bát-giới Ājīvaṭṭhamakasīla

Giảng Giải Bát-Giới Ājīvaṭṭhamakasīla *  Ājīvaṭṭhamakasīla: ājīva + aṭṭhamaka + sīla. –  Ājīva: Mạng sống, nuôi mạng Có 2 cách:

ĐỌC BÀI VIẾT

Chương 11 – Những Tích Liên Quan Đến Phạm Điều-giới Trong Bát-giới Ājīvaṭṭhamakasīla

Những Tích Liên Quan Đến Phạm Điều-Giới Trong Bát-Giới Ājīvaṭṭhamakasīla Quả Xấu Của Người Phạm Điều-Giới Nói Lời Chia Rẽ

ĐỌC BÀI VIẾT

Tích Ngài Trưởng-lão Jambuka & Nghiệp Và Quả Của Nghiệp Của Người Nghệ Sĩ

*  Người Phạm Điều-Giới Nói Lời Thô Tục Tích Ngài Trưởng-Lão Jambuka Một thuở nọ, Đức-Phật đang ngự tại ngôi

ĐỌC BÀI VIẾT

8. Sattādhikaraṇasamathā

8. Sattādhikaraṇasamathā 655. Adhikaraṇasamathesu – sattāti tesaṃ dhammānaṃ saṅkhyāparicchedo. Catubbidhaṃ adhikaraṇaṃ samenti vūpasamentīti adhikaraṇasamathā. Tesaṃ vitthāro khandhake ca parivāre ca vutto, tassatthaṃ tattheva

ĐỌC BÀI VIẾT

4. Samathakkhandhakaṃ

4. Samathakkhandhakaṃ Sammukhāvinayakathā 186-187. Samathakkhandhake – ‘‘adhammavādī puggalo’’tiādīni cha mātikāpadāni nikkhipitvā ‘‘adhammavādī puggalo dhammavādiṃ puggalaṃ saññāpetī’’tiādinā nayena vitthāro vutto. Tattha saññāpetīti kāraṇapatirūpakāni

ĐỌC BÀI VIẾT

2. Vedanāsaṃyuttaṃ

2. Vedanāsaṃyuttaṃ 1. Sagāthāvaggo 1. Samādhisuttavaṇṇanā 249. Vedanāsaṃyutte sagāthāvaggassa paṭhame samāhitoti upacārena vā appanāya vā samāhito. Vedanā ca pajānātīti vedanā dukkhasaccavasena pajānāti. Vedanānañca sambhavanti

ĐỌC BÀI VIẾT

2. Vedanāttikavaṇṇanā

2. Vedanāttikavaṇṇanā 1. Vedanāttike tisso vedanā rūpaṃ nibbānanti ime dhammā na labbhanti, tasmā ekaṃ khandhaṃ paṭicca dve khandhātiādi vuttaṃ. Paṭisandhikkhaṇe sukhāya vedanāyāti

ĐỌC BÀI VIẾT

1. Mahākhandhakaṃ

1. Mahākhandhakaṃ Bodhikathāvaṇṇanā Idāni ubhatovibhaṅgānantaraṃ saṅgahamāropitassa mahāvaggacūḷavaggasaṅgahitassa khandhakassa atthasaṃvaṇṇanaṃ ārabhitukāmo ‘‘ubhinnaṃ pātimokkhāna’’ntiādimāha. Tattha ubhinnaṃ pātimokkhānanti ubhinnaṃ pātimokkhavibhaṅgānaṃ. Pātimokkhaggahaṇena hettha tesaṃ

ĐỌC BÀI VIẾT

2. Uposathakkhandhakaṃ

2. Uposathakkhandhakaṃ Sannipātānujānanādikathāvaṇṇanā 132. Uposathakkhandhake taranti plavanti ettha bālāti titthaṃ. Itoti imasmiṃ sāsane laddhito. Taṃ kathentīti ‘‘imasmiṃ nāma divase muhutte

ĐỌC BÀI VIẾT
Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app