1. QUYỀN SONG (Indriyayamaka) – tiếp theo

PHẦN BIẾN TRI (Pariññāvāro)

[1334] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐANG BIẾN TRI NHĨ QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHĨ QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1335] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1336] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN (BHĀVETI) TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1337] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN (AÑÑINDRIYA)PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1338] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TÁC CHỨNG (SACCHIKAROTI) CỤ TRI QUYỀN (AÑÑATĀVIN-DRIYA) PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1339] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1340] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hai hạng người (1) đang tu tiến Dĩ tri quyền nhưng không phải đang đoạn trừ ưu quyền; còn Bậc Bất lai đạo thì đang tu tiến Dĩ tri quyền và cũng đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1341] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1342] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1343] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1344] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1345] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc bất lai đạo không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền. Ngoại trừ hai bậc đạo (1) các hạng người còn lại không đang biến tri nhãn quyền và cũng không đang đoạn trừ ưu quyền”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền. Ngoại trừ hai bậc đạo các hạng người còn lại không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1346] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đệ bát thánh (atïtïhamako)(2) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến Tri vị tri quyền; ngoại trừ hai bậc Ðạo (3) các hạng người còn lại không đang biến tri nhãn quyền cũng không đang tu tiến Tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thương đạo không đang tu tiến Tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; ngoại trừ hai bậc đạo, các hạng người còn lại không đang tu tiến Tri vị tri quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1347] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1348] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng đạo, người ấy không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không đang tác chứng Cụ tri quyền; Ngoại trừ bậc chí thượng Ðạo và bậc Ứng cúng thì các hạng người còn lại không đang biến tri nhãn quyền cũng không đang tác chứng Cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng Ðạo không đang tác chứng Cụ tri quyền; nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền ngoại trừ bậc chí thượng Ðạo và bậc Ứng cúng thì các hạng người còn lại không đang tác chứng cụ tri quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1349] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng đệ bát thánh không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến Tri vị tri quyền. Ngoại trừ hai bậc Ðạo (1) các hạng người còn lại không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không đang tu tiến Tri vị tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng Bất Lai Ðạo không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền. Ngoại trừ bậc hai bậc Ðạo, các hạng người còn lại không đang tu tiến Tri vi tri quyền cũng không đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1350] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người (2) không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến Dĩ tri quyền. Ngoại trừ ba bậc Ðạo(3) các hạng người còn lại không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không đang tu tiến Dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1351] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không đang tác chứng Cụ tri quyền. Ngoại trừ bậc bất lai Ðạo và bậc Ứng cúng các hạng người còn lại không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không đang tác chứng Cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc bất lai Ðạo không đang tác chứng Cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền; ngoại trừ bậc bất lai đạo và bậc Ứng cúng, các hạng người còn lại không đang tác chứng cụ tri quyền cũng không đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1352] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Ba hạng đạo(1) không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến Dĩ tri quyền; Ngoại trừ bốn bậc Ðạo, các hạng người còn lại không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng không đang tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đệ bát thánh(2) không đang tu tiến Dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến tri vị tri quyền; ngoại trừ bốn người đạo, các hạng người còn lại không đang tu tiến Dĩ tri quyền cũng không đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1353] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang tác chứng cụ tri quyền. Ngoại trừ bốn bậc đệ bát thánh và bậc Ứng cúng, các hạng người còn lại không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng không đang tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đệ bát thánh không đang tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến tri vị tri quyền; ngoại trừ bậc đệ bát thánh và bậc ứng cúng, các hạng người còn lại không đang tác chứng cụ tri quyền cũng không đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1354] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy không đang tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tác chứng cụ tri quyền. Ngoại trừ ba bậc đạo(1) và bậc Ứng cúng, các hạng người còn lại không đang tu tiến dĩ tri quyền cũng không đang tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Ba bậc đạo(2) không đang tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến dĩ tri quyền; ngoại trừ ba bậc đạo và bậc ứng cúng, các hạng người còn lại không đang tác chứng cụ tri quyền cũng không đang tu tiến dĩ tri quyền”.

[1355] NGƯỜI NÀO ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hai hạng người(3) đã đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải đã biến tri nhãn quyền. Bậc Ứng cúng thì đã đoạn trừ ưu quyền và cũng đã biến tri nhãn quyền”.

[1356] NGƯỜI NÀO ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Sáu hạng người(1) đã tu tiến Tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đã biến tri nhãn quyền; còn Bậc Ứng cúng thì đã tu tiến tri vị tri quyền và cũng đã biến tri nhãn quyền”.

[1357] NGƯỜI NÀO ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1358] NGƯỜI NÀO ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người mà đang tác chứng chí thượng quả, người ấy đã biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải đã tác chứng cụ tri quyền; người mà đã tác chứng chí thượng quả, thì người ấy đã biến tri nhãn quyền và cũng đã tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1359] NGƯỜI NÀO ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bốn hạng người(2) đã tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đã đoạn trừ ưu quyền; Ba hạng người đã tu tiến tri vị tri quyền và cũng đã đoạn trừ ưu quyền”.

[1360] NGƯỜI NÀO ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN, THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hai hạng người đã đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải đã tu tiến dĩ tri quyền; bậc Ứng cúng đã đoạn trừ ưu quyền và cũng đã tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1361] NGƯỜI NÀO ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có ba hạng người(1) đã đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải đã tác chứng cụ tri quyền; các bậc Ứng cúng thì đã đoạn trừ ưu quyền và cũng đã tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1362] NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(2) đã tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đã tu tiến dĩ tri quyền; các bậc Ứng cúng đã tu tiến tri vị tri quyền và cũng đã tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1363] NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(3) đã tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đã tác chứng cụ tri quyền; các bậc Ứng cúng đã tu tiến tri vị tri quyền và cũng đã tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1364] NGƯỜI NÀO ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy đã tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải đã tác chứng cụ tri quyền. Còn người đã tác chứng chí thượng quả, thì người ấy đã tu tiến dĩ tri quyền và cũng đã tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO ÐÃ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐÃ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1365] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(1) không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền. Sáu hạng người(2) không từng biến tri nhãn quyền và cũng không từng đoạn trừ ưu quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1366] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(3) không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; có hai hạng người(4 không từng biến tri nhãn quyền và cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1367] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN, NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1368] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng biến tri nhãn quyền; có tám hạng người(1) không từng tác chứng cụ tri quyền và cũng không từng biến tri nhãn quyền.”

[1369] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN, NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bốn hạng người(2) không từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; có hai hạng người(3) không từng đoạn trừ ưu quyền và cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY CŨNG KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1370] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN, THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI DĨ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(4) không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; có sáu hạng người(5) không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng không từng đoạn trừ ưu quyền”.

[1371] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN, NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có ba hạng người(1) không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; có sáu hạng người(2) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không từng đoạn trừ ưu quyền”.

[1372] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN, NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN, THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(3) không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; có hai hạng người(4) không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1373] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(5) không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; có hai hạng người(6) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1374] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Người đang tác chứng chí thượng quả, người ấy không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến dĩ tri quyền; có tám hạng người(1) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không từng tu tiến dĩ tri quyền.”

[1375] NGƯỜI NÀO SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hai hạng người(2) sẽ biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ đoạn trừ ưu quyền; có năm hạng người(3) sẽ biến tri nhãn quyền và cũng sẽ đoạn trừ ưu quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1376] NGƯỜI NÀO SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(4) sẽ biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến tri vị tri quyền; những hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, những hạng ấy sẽ biến tri nhãn quyền và cũng sẽ tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1377] NGƯỜI NÀO SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1378] NGƯỜI NÀO SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đắc chí thượng đạo, sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ biến tri nhãn quyền; có bảy hạng người(1) sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng sẽ biến tri nhãn quyền”.

[1379] NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bốn hạng người(2) sẽ đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến tri vị tri quyền; những hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, những hạng ấy sẽ đoạn trừ ưu quyền và cũng sẽ tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1380] NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(3) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ đoạn trừ ưu quyền; có năm hạng người(4) sẽ tu tiến dĩ tri quyền và cũng sẽ đoạn trừ ưu quyền”.

[1381] NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có ba hạng người(5) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ đoạn trừ ưu quyền; có năm hạng người(6) sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng sẽ đoạn trừ ưu quyền”.

[1382] NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(1) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến tri vị tri quyền; những hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, những hạng ấy sẽ tu tiến dĩ tri quyền và cũng sẽ tu tiến tri vị tri quyền”.

[1383] NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(2) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến tri vị tri quyền; những hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, những hạng ấy sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng sẽ tu tiến tri vị tri quyền”.

[1384] NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đắc chí thượng đạo sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến dĩ tri quyền; bảy hạng người(3) sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng sẽ tu tiến dĩ tri quyền”.

[1385] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(4) sẽ không đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không biến tri nhãn quyền; ba hạng người(5) sẽ không đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không biến tri nhãn quyền”.

[1386] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(1) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không biến tri nhãn quyền; ba hạng người(2)ø sẽ không tu tiến tri vị tri quyền và cũng sẽ không biến tri nhãn quyền”.

[1387] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1388] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đắc chí thượng đạo sẽ không biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; có hai hạng người(3) sẽ không biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1389] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bốn hạng người(1) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không đoạn trừ ưu quyền; năm hạng người(2) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không đoạn trừ ưu quyền”.

[1390] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(3) sẽ không đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; ba hạng người(4) sẽ không đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1391] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có ba hạng người(1) sẽ không đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(2) sẽ không đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1392] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(3) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; ba hạng người(4) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1393] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(5) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(6) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1394] NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đắc chí thượng đạo sẽ không tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(1) sẽ không tu tiến dĩ tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1395] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(2) từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải đang biến tri nhãn quyền; bậc đắc chí thượng đạo từng đoạn trừ ưu quyền cũng đang biến tri nhãn quyền”.

[1396] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(3) từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đang biến tri nhãn quyền; bậc đắc chí thượng đạo từng tu tiến tri vị tri quyền và cũng đang biến tri nhãn quyền”.

[1397] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1398] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1399] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN TRI VỊ QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(1) từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải đang đoạn trừ ưu quyền; bậc bất lai đạo từng tu tiến tri vị tri quyền và cũng đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1400] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1401] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1402] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1403] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1404] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1405] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(1) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; sáu hạng người(2) không đang biến tri nhãn quyền cũng không từng đoạn trừ ưu quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1406] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(3) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; hai hạng người(4) không đang biến tri nhãn quyền cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1407] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến dĩ tri quyền; bảy hạng người(5) không đang biến tri nhãn quyền cũng không từng tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; bảy hạng người(1) không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1408] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải không từng tác chứng cụ tri quyền; tám hạng người(2) không đang biến tri nhãn quyền cũng không từng tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; tám hạng người(3) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1409] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(4) không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; hai hạng người(5) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1410] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến dĩ tri quyền; bảy hạng người(1) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không từng tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc bất lai đạo không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền; bảy hạng người(2) không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng không đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1411] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không từng tác chứng cụ tri quyền; tám hạng người(3) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng không từng tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Bất lai đạo không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền; tám hạng người không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1412] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến dĩ tri quyền; bảy hạng người(4) không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng không từng tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đệ bát Thánh không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến tri vị tri quyền; bảy hạng người không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng không đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1413] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không từng tác chứng cụ tri quyền; tám hạng người(1) không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng không từng tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc đệ bát Thánh không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến tri vị tri quyền; bảy hạng người(2) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1414] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng không đang tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tác chứng cụ tri quyền; năm hạng người(3) không đang tu tiến dĩ tri quyền cũng không từng tác chứng cụ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Ba bậc đạo cao không từng tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không đang tu tiến dĩ tri quyền; năm hạng người(4) không từng tác chứng cụ tri quyền cũng không đang tu tiến dĩ tri quyền”.

[1415] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1416] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1417] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1418] NGƯỜI NÀO ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bảy hạng người(1) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải đang biến tri nhãn quyền; bậc chí thượng đạo sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng đang biến tri nhãn quyền”.

[1419] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”.

[1420] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(2) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải đang đoạn trừ ưu quyền; bậc nhất lai đạo sẽ tu tiến dĩ tri quyền và cũng đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1421] NGƯỜI NÀO ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(1) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải đang đoạn trừ ưu quyền bậc nhất lai đạo sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng đang đoạn trừ ưu quyền”.

[1422] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(2) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải đang tu tiến tri vị tri quyền; bậc đệ bát thánh thì sẽ tu tiến dĩ tri quyền và cũng đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1423] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(3) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải đang tu tiến tri vị tri quyền bậc đệ bát thánh sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng đang tu tiến tri vị tri quyền”.

[1424] NGƯỜI NÀO ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có năm hạng người(4) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải đang tu tiến dĩ tri quyền; ba hạng đạo cao sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng đang tu tiến dĩ tri quyền”.

[1425] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có năm hạng người(5) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không đoạn trừ ưu quyền; bốn hạng người(6) không đang biến tri nhãn quyền và cũng sẽ không đoạn trừ ưu quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo sẽ không đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; bốn hạng người sẽ không đoạn trừ ưu quyền và cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1426] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo những hạng ấy không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến tri vị tri quyền; tám hạng người (7) không đang biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tu tiến tri vị tri quyền

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; tám hạng người(8) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền và cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1427] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

Có bảy hạng người(9) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; hai hạng người(10) không đang biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền”.

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc chí thượng đạo sẽ không tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không đang biến tri nhãn quyền; hai hạng người sẽ không tu tiến dĩ tri quyền cũng không đang biến tri nhãn quyền”.

[1428] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(1) không đang biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(2) không đang biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1429] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, hạng ấy không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến tri vị tri quyền; tám hạng người(3) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tu tiến tri vị tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc bất lai đạo sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không đang đoạn trừ ưu quyền; tám hạng người(4) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền cũng không đang đoạn trừ ưu quyền.”

[1430] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(5) không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; ba hạng người(6) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1431]NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bảy hạng người(1) không đang đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(2) không đang đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1432] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Sáu hạng người(3) không đang tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; ba hạng người(4) không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1433] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bảy hạng người(5) không đang tu tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(6) không đang tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1434] NGƯỜI NÀO KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Năm hạng người(1) không đang tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; Hai hạng người(2) không đang tu tiến dĩ tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG ÐANG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Phải rồi!”

[1435] NGƯỜI NÀO TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1436] NGƯỜI NÀO TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1437] NGƯỜI NÀO TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1438] NGƯỜI NÀO TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1439] NGƯỜI NÀO TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1440] NGƯỜI NÀO TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(1) từng đoạn trừ ưu quyền nhưng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền. Bậc bất lai từng đoạn trừ ưu quyền và cũng sẽ tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(2) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải từng đoạn trừ ưu quyền. Bậc bất lai sẽ tu tiến dĩ tri quyền cũng từng đoạn trừ ưu quyền.”

[1441] NGƯỜI NÀO TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ tác chứng cụ tri quyền; hai hạng người(3) từng đoạn trừ ưu quyền và cũng sẽ tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(4) sẽ tác chứng cụ tri quyền; nhưng chẳng phải từng đoạn trừ ưu quyền; hai hạng người(5)sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng từng đoạn trừ ưu quyền.”

[1442] NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(6) từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ tu tiến dĩ tri quyền; năm hạng người(7) từng tu tiến tri vị tri quyền và cũng sẽ tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(8) sẽ tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải từng tu tiến tri vị tri quyền; năm hạng người(9) sẽ tu tiến dĩ tri quyền và cũng từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1443] NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ tác chứng cụ tri quyền; sáu hạng người(1) từng tu tiến tri vị tri quyền và cũng sẽ tác chứng cụ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(2) sẽ tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải từng tu tiến tri vị tri tri quyền; sáu hạng người sẽ tác chứng cụ tri quyền và cũng từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1444] NGƯỜI NÀO TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Không phải (natthi)!”

[1445] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có năm người(3) không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không đoạn trừ ưu quyền; ba hạng người(4) không từng biến tri nhãn quyền cũng sẽ không đoạn trừ ưu quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải không từng biến tri nhãn quyền; có ba hạng người(5) sẽ không đoạn trừ ưu quyền và cũng không từng biến tri nhãn quyền.”

[1446] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, hạng ấy không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến tri vị tri quyền; tám hạng người(6) không từng biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tu tiến tri vị tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không từng biến tri nhãn quyền; tám hạng người(1) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền cũng không từng biến tri nhãn quyền.”

[1447] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có bảy hạng người(2) không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; hai hạng người(3) không từng biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng biến tri nhãn quyền; hai hạng người(4) sẽ không tu tiến dĩ tri quyền cũng không từng biến tri nhãn quyền.”

[1448] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có tám hạng người(5) không từng biến tri nhãn quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng biến tri nhãn quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG BIẾN TRI NHÃN QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng biến tri nhãn quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tác chứng cụ tri quyền và cũng không từng biến tri nhãn quyền .”

[1449] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Hạng phàm phu mà sẽ đắc đạo, hạng ấy không từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến tri vị tri quyền; sáu hạng người(1) không từng đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tu tiến tri vị tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có ba hạng người(2) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; sáu hạng người(3) sẽ không tu tiến tri vị tri quyền và cũng không từng đoạn trừ ưu quyền .”

[1450] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(4) không từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(5) sẽ không tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tu tiến dĩ tri quyền cũng không từng đoạn trừ ưu quyền.”

[1451] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có sáu hạng người(6) không từng đoạn trừ ưu quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng đoạn trừ ưu quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG ÐOẠN TRỪ ƯU QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng đoạn trừ ưu quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tác chứng cụ tri quyền cũng không từng đoạn trừ ưu quyền.”

[1452] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN, THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(1) không từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tu tiến dĩ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng tu tiến tri vị tri quyền và cũng sẽ không tu tiến dĩ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(2) sẽ không tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tu tiến dĩ tri quyền và cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1453] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN, THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có hai hạng người(3) không từng tu tiến tri vị tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng tu tiến tri vị tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền.”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN TRI VỊ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến tri vị tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tác chứng cụ tri quyền cũng không từng tu tiến tri vị tri quyền.”

[1454] NGƯỜI NÀO KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Có tám hạng người(4) không từng tu tiến dĩ tri quyền nhưng chẳng phải sẽ không tác chứng cụ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy không từng tu tiến dĩ tri quyền cũng sẽ không tác chứng cụ tri quyền .”

HAY LÀ NGƯỜI NÀO SẼ KHÔNG TÁC CHỨNG CỤ TRI QUYỀN THÌ NGƯỜI ẤY KHÔNG TỪNG TU TIẾN DĨ TRI QUYỀN PHẢI CHĂNG?

“Bậc Ứng cúng sẽ không tác chứng cụ tri quyền nhưng chẳng phải không từng tu tiến dĩ tri quyền; hạng phàm phu mà sẽ không đắc đạo, hạng ấy sẽ không tác chứng cụ tri quyền và cũng không từng tu tiến dĩ tri quyền.”

DỨT PHẦN THỨ MƯỜI QUYỀN SONG

KẾT THÚC BỘ LUẬN SONG ÐỐI TẬP BỐN.

-ooOoo-

TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN
(Padabhājanīyānukkamo)

Aggaphala 1348 : chí thượng quả. Quả A-La-Hán.
Upapatticitta 831.832.1060 : tâm tái sanh.
Upekkhāsampayuttapacchimacitta 860 : tâm chót tương ưng xả.
Upekkhāsampayuttapacchimacittasamangī 1176 : người đang có tâm chót tương ưng xả.
Katici 839 : dù có bao nhiêu.
Bhava 839 : sanh hữu, kiếp sống.
Bhāva 839 : trạng thái , giới tính.
Bhāvittha 1356 : đã tu tiến, từng tu tiến.
Bhāvessati 1376 : sẽ tu tiến.
Sacchākāsi 1358. 1364 : đã tác chứng, chứng ngộ rồi.
Sacchikarittha 1358 : đã tác chứng, từng tác chứng.
Sacchikarissati 1378 : sẽ tác chứng .
Sacchikaroti 1338 : đang tác chứng.
Somanassasampayuttapacchimacitta 861 : tâm chót tương ưng hỷ.
Somanassasampayuttapacchimacittasamangī 1179 : người đang có tâm chót tương ưng hỷ.

-ooOoo-

(1) Tu đà huờn đạo và Tư đà hàm đạo.

(1) Chỉ cho bậc Tam đạo và bậc Tứ đạo.

(2) Chỉ cho bậc Sơ đạo.

(3) Chỉ cho bậc Sơ đạo và bậc Tứ đạo.

(1) Chỉ cho bậc Sơ Ðạo và Tam Ðạo.

(2) Tức là người Nhị đạo và Tứ đạo.

(3) Tức là người Nhị đạo, Tam đạo và Tứ đạo.

(1) Tức là Nhị đạo, Tam đạo và Tứ đạo.

(2) Tức là bậc Sơ đạo.

(1) Tức là Nhị đạo, Tam đạo và Tứ đạo.

(2) Tức là người Tam đạo và người Tứ đạo.

(3) Tức là người Tam đạo và người Tứ đạo.

(1) Sáu hạng người trừ ra bậc sơ đạo và Tứ quả.

(2) Tức là sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả.

(1) Ba hạng người là nhị quả, tam quả và tứ đạo.

(2) sáu người là sáu thánh trừ sơ đạo và tứ quả.

(3) Bảy hạng người là bảy thánh hữu học.

(1) Hai người là tam quả và tứ đạo.

(2) Phàm phu và 5 thánh hữu học

(3) Sáu bậc thánh ngoài sơ đạo và tứ quả

(4) Hai người là hạng phàm phu và sơ đạo.

(1) Hạng phàm phu và bảy thánh hữu học.

(2) Bậc sơ quả, nhị đạo, nhị quả và tam đạo.

(3) Hạng phàm phu và bậc sơ đạo.

(4) Bậc tam quả và tứ đạo.

(5) Phàm phu và năm bậc hữu học thấp.

(1) Bậc tam quả, tứ đạo và tứ quả .

(2) Hạng phàm nhân và 5 bậc hữu học thấp.

(3) Sáu bậc thánh ngoài sơ đạo và tứ quả.

(4) Hạng phàm nhân và bậc sơ đạo.

(5) Bảy người là bảy bậc thánh trừ sơ đạo.

(6) Hai người là hạng phàm phu và sơ đạo.

(1) Phàm phu vô phần và bảy Thánh hữu học.

(2) Tam đạo và tam quả.

(3) Phàm hữu phần và bốn Thánh hữu học thấp.

(4) Sáu Thánh hữu học thấp.

(1) Phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu học thấp.

(2) Sơ đạo, sơ quả, nhị đạo và nhị quả.

(3) Tam đạo và tam quả.

(4) Phàm phu hữu phần và bốn hữu học thấp.

(5) Bậc tam đạo, tam quả và tứ đạo.

(6) Phàm phu hữu phần và bốn hữu học thấp.

(1) Sáu bậc hữu học thấp.

(2) Bảy Thánh hữu học.

(3) Phàm phu hữu phần và sáu hữu học thấp.

(4) Bậc tam đạo và tam quả

(5) Phàm phu vô phần và bậc tứ đạo, tứ quả.

(1) Sáu bậc hữu học thấp.

(2) Phàm phu vô phần và bậc tứ đạo, tứ quả.

(3) Phàm phu vô phần và bậc tứ quả.

(1) Bậc sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả.

(2) Phàm phu vô phần và bốn bậc thánh cao.

(3) Bậc tam đạo và tam quả.

(4) Phàm phu vô phần và tứ đạo tứ quả.

(1) Bậc tam đạo, tam quả và tứ đạo.

(2) Phàm phu vô phần và bậc tứ quả..

(3) Sáu bậc thánh hữu học thấp.

(4) Phàm phu vô phần và bậc tứ đạo tứ quả.

(5) Bảy bậc hữu học.

(6) Phàm phu vô phần và tứ quả.

(1) Phàm phu vô phần và tứ quả.

(2) Bậc tam quả và tứ quả.

(3) Bậc tam quả và tứ quả.

(1) Bậc sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam quả, tứ đạo, tứ quả.

(1) Bậc tam quả, tứ quả.

(2) Phàm phu và 5 bậc hữu học thấp.

(3) Bậc sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam đạo, tam quả.

(4) Phàm phu và bậc sơ đạo.

(5) Phàm phu và sáu bậc hữu học thấp.

(1) Phàm phu và sáu bậc hữu học thấp.

(2) Phàm phu và bảy thánh hữu học.

(3) Phàm phu và bảy thánh hữu học.

(4) Sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam quả, tứ đạo và tứ quả.

(5) Phàm phu và sơ đạo.

(1) Phàm phu sơ đạo, sơ quả , nhị đạo, nhị quả, tam quả, tứ đạo.

(2) Phàm phu sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam quả, tứ đạo.

(3) Phàm phu và bảy bậc thánh ngoài tam đạo.

(4) Phàm phu và sáu bậc thánh ngoài sơ đạo, tứ quả.

(1) Phàm phu và bảy thánh cao.

(2) Phàm phu và sáu bậc thánh ngoài sơ đạo, tứ quả.

(3) Phàm phu sơ đạo và 3 quả thấp.

(4) Phàm phu, sơ đạo và 3 quả thấp.

(1) Phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu học thấp.

(2) Phàm phu hữu phần sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam quả.

(1) Phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu học ngoài tam đạo.

(2) Phàm phu hữu phần sơ quả nhị đạo, nhị quả, tam đạo, tam quả.

(3) phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu học cao.

(4) Phàm phu hữu phần sơ đạo và 3 quả hữu học.

(5) Phàm phu hữu phần sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả.

(6) Phàm phu vô phần, tam đạo, tam quả, và tứ quả.

(7) Phàm phu vô phần, và bảy thánh ngoài tứ đạo.

(8) Phàm phu vô phần và bảy thánh ngoài tứ đạo.

(9) Phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu học thấp.

(10) Phàm phu vô phần và thánh tứ quả.

(1) Phàm phu hữu phần và sáu thánh hữu hữu học thấp.

(2) Phàm phu vô phần và bậc tứ quả.

(3) Phàm phu vô phần và bảy thánh ngoài tam đạo.

(4) … như trên …

(5) Phàm phu hữu phần và năm bậc hữu học ngoài tam đạo tứ đạo.

(6) Phàm phu vô phần, tứ đạo, tứ quả.

(1) Phàm phu hữu phần, và sáu thánh ngoài tam đạo, tứ quả.

(2) Phàm phu vô phần, và bậc tứ quả.

(3) Phàm phu hữu phần và năm hữu học ngoài sơ đạo, tứ đạo.

(4) Phàm phu vô phần tứ đạo và tứ quả.

(5) Phàm phu hữu phần và sáu thánh trừ sơ đạo, tứ quả.

(6) Phàm phu vô phần và tứ quả.

(1) Phàm phu hữu phần, sơ đạo và ba quả hữu học.

(2) Phàm phu vô phần và tứ quả.

(1) Bậc tứ đạo và tứ quả.

(2) Phàm hữu phần, sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam đạo.

(3) Bậc tam quả và tứ đạo.

(4) Phàm phu hữu phần, sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam đạo.

(5) Bậc tam quả và bậc tứ đạo.

(6) Bậc tứ đạo và tứ quả.

(7) Bậc sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam đạo và tam quả.

(8) Phàm phu hữu phần và sơ đạo.

(9) Bậc sơ quả, nhị đạo, nhị quả, tam đạo và tam quả.

(1) Ngoài sơ đạo và tứ quả.

(2) Phàm phu hữu phần và sơ đạo.

(3) Phàm phu hữu phần, sơ đạo, sơ quả, nhị đạo, nhị quả.

(4) Phàm phu vô phần, tam đạo, tam quả.

(5) Phàm phu vô phần, tam đạo và tam quả.

(6) Phàm phu vô phần và bảy thánh hữu học.

(1) Phàm phu vô phần và bảy thánh hữu học.

(2) Phàm phu hữu phần và sáu hữu học thấp.

(3) Phàm phu vô phần và tứ đạo.

(4) … như trên …

(5) Phàm phu hữu phần và bảy thánh hữu học.

(1) Phàm phu vô phần và năm bậc hữu học thấp.

(2) Bậc tam quả, tứ đạo, tứ quả.

(3) như Chú thích (1) ở trên

(4) Phàm phu hữu phần và năm bậc hữu học thấp.

(5) Bậc tứ đạo và tứ quả.

(6) như Chú thích (4) ở trên

(1) Phàm phu hữu phần và bậc sơ đạo.

(2) Bậc tứ đạo và tứ quả.

(3) Phàm phu hữu phần và sơ đạo.

(4) Phàm phu hữu phần và bảy thánh hữu học.

-ooOoo-

 

 

* Thuộc ABHIDHAMMAPIṬAKA - TẠNG DIỆU PHÁP | YAMAKA - BỘ SONG ĐỐI IV | Dịch Việt: Ðại Trưởng Lão TỊNH SỰ - SANTAKICCA Mahā Thera | Nguồn Budsas.net

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app