Kinh Sư Tử Hống – Hòa Thượng Thích Minh Châu
TIẾNG RỐNG CON SƯ TỬ Có khi đức Phật khuyên các vị Tỷ-kheo rống tiếng rống con sư tử trong
ĐỌC BÀI VIẾTTIẾNG RỐNG CON SƯ TỬ Có khi đức Phật khuyên các vị Tỷ-kheo rống tiếng rống con sư tử trong
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Sa môn thứ nhất: Sotàpanna (Stream Enterer): Tu đà hoàn, hay Nhập lưu.
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Niệm xứ: Satipatthàna (way of mindfulness). – Quán: Anupassati (Contemplates; observes; looks at). –
ĐỌC BÀI VIẾTGIẢI VỀ CHÁNH TRI KIẾN Sammādiṭṭhi nghĩa là tri kiến chơn chánh, tri kiến đúng đắn, tri kiến cao quí.
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Thánh đệ tử: Đệ tử của bậc Thánh, Bích chi, Phật. – Tham
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Đoạn giảm: Sallekha (Expunging): Đoạn trừ, loại trừ. – Sở kiến (Views) :
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Ví dụ tấm vải: với ý nghĩa như tấm vải bẩn khó có thể
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Quán hạnh: Vipassana (Being endowed with vision): Thiền quán; theo dõi; giác sát đối
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Tuệ tri: Pajànàti: (comprehends a thing as it really is): Thấy sự vật như
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Sống độc cư: (ekatte) sống viễn ly (staying in seclusion: staying in solitude):
ĐỌC BÀI VIẾTMột thời Thế Tôn ở Sàvatthi, tại Jetavana, vườn ông Anàthpindika, Thế Tôn gọi các Tỷ-kheo và thuyết giảng: “Này
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Sống viễn ly: Pavivitassa viharato (staying in seclusion): Theo văn mạch của kinh
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ: – Jetavana : Thắng lâm hay Kỳ-đà-lâm. Ở Ấn độ ngày trước có hai loại
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Rừng Subhaga: Rừng hạnh phúc. Đây là một vùng rừng Tala thiên nhiên ở
ĐỌC BÀI VIẾTTrung Bộ Kinh (Majjhima Nikāya) * * * Trung Bộ Kinh là bộ Kinh thứ hai trong tuyển tập năm
ĐỌC BÀI VIẾTThường thường Ðạo Phật được xem là đạo Sắc Sắc Không Không, nhất là đối với Việt Nam ta, chữ
ĐỌC BÀI VIẾT