Kinh Ước Nguyện – Hòa Thượng Thích Chơn Thiện
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Quán hạnh: Vipassana (Being endowed with vision): Thiền quán; theo dõi; giác sát đối
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Quán hạnh: Vipassana (Being endowed with vision): Thiền quán; theo dõi; giác sát đối
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Ví dụ tấm vải: với ý nghĩa như tấm vải bẩn khó có thể
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Đoạn giảm: Sallekha (Expunging): Đoạn trừ, loại trừ. – Sở kiến (Views) :
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Thánh đệ tử: Đệ tử của bậc Thánh, Bích chi, Phật. – Tham
ĐỌC BÀI VIẾTGIẢI VỀ CHÁNH TRI KIẾN Sammādiṭṭhi nghĩa là tri kiến chơn chánh, tri kiến đúng đắn, tri kiến cao quí.
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Niệm xứ: Satipatthàna (way of mindfulness). – Quán: Anupassati (Contemplates; observes; looks at). –
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Sa môn thứ nhất: Sotàpanna (Stream Enterer): Tu đà hoàn, hay Nhập lưu.
ĐỌC BÀI VIẾTTIẾNG RỐNG CON SƯ TỬ Có khi đức Phật khuyên các vị Tỷ-kheo rống tiếng rống con sư tử trong
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Tùy pháp (của bản kinh này): Dhammanvayo (inference from dhamma): sự suy diễn từ
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ (Các từ ngữ trong bản kinh 13 đã được giải thích trong bản kinh trước).
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ (Các từ ngữ trong kinh này đã được thích nghĩa trong các bản kinh trước)
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Rừng Bhesakala: Vườn Lộc Uyển (vườn Nai), nơi Đức Thế Tôn chuyển bánh xe
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Tâm hoang vu: Cetokhila (Mental barreness): Tâm cằn cỗi, do dự, không định
ĐỌC BÀI VIẾTI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Ách phược: Yoga (Bonds): Các trói buộc. – Lậu hoặc: Àsavà (Cankers; defilements, đã
ĐỌC BÀI VIẾTKINH BÁNH MẬT Bài kinh nêu rõ mục đích hòa bình của đạo Phật là Kinh Bánh Mật (Xác định
ĐỌC BÀI VIẾTI . GIẢI THÍCH TỪ NGỮ – Dục tầm: Kàmavitakko (Thought of sense pleasures): Tư duy về dục lạc, về
ĐỌC BÀI VIẾT