VỊ TRÍ TAM ÐỀ PHẦN THUẬN (ANULOMATIKAPAṬṬHĀNA)
1. TAM ÐỀ THIỆN (Kusalattika)
PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra)
[26] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên. Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên.
[27] Có thể pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[28] Có thể pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vâ ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[29] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[30] Có thể pháp thiện liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[31] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện và bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[32] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện, và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[33] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Nhân duyên được giải rộng như sau thế nào thì cảnh duyên cũng cần được giải rộng theo lối lập luận như thế.
[34] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Trưởng duyên … do Vô gián duyên … do Ðẳng vô gián duyên … do Câu sanh duyên … do Hỗ tương duyên … do Y chỉ duyên … do Cận y duyên … do Tiền sanh duyên … do Hậu sanh duyên … do Trùng dụng duyên … do Nghiệp duyên … do Dị thục quả duyên … do Vật thực duyên … do Quyền duyên … do Thiền na duyên … do Ðồ đạo duyên … do Tương ưng duyên … do Bất tương ưng duyên … do Hiện hữu duyên … do Vô hữu duyên … do Ly khứ duyên.
[35] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất ly duyên.
Có thể liên quan pháp bất thiện …
Có thể liên quan pháp vô ký …
Có thể liên quan pháp thiện và vô ký…
Có thể liên quan pháp bất thiện và vô ký …
Có thể liên quan pháp thiện và bất thiện …
Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký bằng bất ly duyên …
Có thể pháp bất thiện liên quan …
Có thể pháp vô ký liên quan …
Có thể pháp thiện và vô ký liên quan …
Có thể pháp bất thiện và vô ký liên quan …
Có thể pháp thiện và bất thiện liên quan …
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do Bất ly duyên.
Nhân duyên được giải rộng như thế nào thì Bất ly duyên cùng cần được giải rộng theo lối lập luận như thế.
DỨT PHẦN NHẤT CĂN (Ekamūlaka)
[36] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên, cảnh duyên … (trùng) …
Có thể pháp thiện, bất thiện và vô ký liên quan pháp thiện, bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên, cảnh duyên.
[37] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên, Trưởng duyên … (trùng) … do nhân duyên vô gián duyên … do nhân duyên, đẳng vô gián duyên … (trùng) … do nhân duyên bất ly duyên.
DỨT PHẦN NHỊ CĂN.
[38] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên, cảnh duyên và trưởng duyên ..ḍo nhân duyên cảnh duyên và vô gián duyên … do nhân duyên, cảnh duyên và bất ly duyên.
DỨT PHẦN TAM CĂN
[39]Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên, cảnh duyên, trưởng duyên và vô gián duyên … do nhân duyên, cảnh duyên, trưởng duyên và bất ly duyên.
DỨT PHẦN TỨ CĂN
[40] Phần ngũ căn.v..v… được tóm lược. Phần nhất căn, nhị căn, tam căn, tứ căn, ngũ căn, tất cả căn cần được bậc thông minh giải rộng.
CHẤM DỨT CĂN NHÂN (hetumūmaka)
[41] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do cảnh duyên nhân duyên … do cảnh trưởng duyên … (trùng) … do cảnh duyên bất ly duyên.
Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Trưởng duyên … do Vô gián duyên … do Ðẳng vô gián duyên … do Câu sanh duyên … do Hỗ tương duyên … do Bất ly duyên Nhân duyên … do Bất ly duyên Cảnh duyên … do Bất ly duyên Trưởng duyên … do Bất ly duyên Ly khứ duyên.
[42] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất ly duyên nhân duyên và cảnh duyên … do Bất ly duyên nhân duyên và Trưởng duyên … do Bất ly duyên nhân duyên và Vô gián duyên… do Bất ly duyên nhân duyên và ly khứ duyên.
[43] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất ly duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên và Trưởng duyên …… do Bất ly duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên và Vô gián duyên … ly duyên.
[44] phần nhất căn, nhị căn, tam căn, tứ căn, ngũ căn, tất cả căn của mỗi mỗi bài cần được bậc thông minh giải rộng.
Trong vị trí thuận tùng
Có sáu cách sâu xa
Tam đề, đến nhị đề,
Lại nhị đề tam đề,
Rồi tam đề nhị đề,
Lại tam đề tam đề,
Rồi nhị đề nhị đề.
[45] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi nhân duyên.
Nhân duyên trong thuận tùng được phân rộng như thế nào thì phi Nhân duyên trong đối lập cũng nên được phân rộng như vậy.
[46] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Cảnh duyên … do phi Trưởng duyên … do phi Vô gián duyên … do phi Ðẳng Vô gián duyên … do phi Câu sanh duyên … do phi Hỗ tương duyên … do phi Y chỉ duyên … do phi Cận y duyên … do phi Tiền sanh duyên … do phi Hậu sanh duyên … do phi Trùng dụng duyên … do phi Nghiệp duyên … do phi Dị thục quả duyên … do phi Vật thực duyên … do phi quyền duyên … do phi Thiền na duyên … do phi Ðồ đạo duyên … do phi Tương ưng duyên … do phi Bất tương ưng duyên … do phi Hiện hữu duyên … do phi … do phi vô hữu duyên … do phi Ly khứ duyên … do phi Bất ly duyên.
[47] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên.
Phần nhất căn, nhị căn, tam căn, tứ căn cho đến hai mươi ba căn của mỗi bài trong Thuận tùng (anulome) như thế nào thì trong cách Ðối lập (paccanīye) cũng cần được phân rộng như thế.
Trong vị trí đối lập
Có sáu cách sâu xa
Tam đề, đến nhị đề,
Lại nhị đề tam đề,
Rồi tam đề nhị đề,
Lại tam đề tam đề,
Rồi nhị đề nhị đề.
[48] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên phi Cảnh duyên.
Có thể pháp bất thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên phi Cảnh duyên.
Nhân duyên trong Thuận tùng (anulome) được phân rộng như thế nào thì bài trong Thuận tùng đối lập (Anulomapaccanīye) cũng cần được phân rộng như thế.
[49] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên phi Trưởng duyên … do Nhân duyên, Vô gián duyên … (trùng) … do Nhân duyên phi Bất ly duyên.
[50] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên, Cảnh duyên, phi Trưởng duyên.
… do Nhân duyên, Cảnh duyên, phi vô gián duyên … (trùng) … do Nhân duyên, Cảnh duyên, phi Bất ly duyên.
… do Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, phi Vô gián duyên … do Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, phi Bất ly duyên.
… do Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, phi Ðẳng Vô gián duyên … do Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, phi Bất ly duyên.
… do Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, Ðẳng Vô gián duyên, phi Bất ly duyên … Câu sanh duyên … Hỗ tương duyên … Y chỉ duyên … Cận y duyên … Tiền sanh duyên … Hậu sanh duyên … Trùng dụng duyên … Nghiệp duyên … Quả duyên … Vật thực duyên … Quyền duyên … Thiền na duyên … Ðồ đạo duyên … Tương ưng duyên … Bất tương ưng duyên … Hiện hữu duyên … vô hữu duyên … Bất ly duyên.
[51] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên … (trùng) … Bất ly duyên, phi nhân duyên … Bất ly duyên, phi Cảnh duyên … (trùng) … Bất ly duyên, phi Ly khứ duyên.
… do Bất ly duyên, Nhân duyên, phi Cảnh duyên … do Bất ly duyên, Nhân duyên, phi Ly khứ duyên.
… do Bất ly duyên,Nhân duyên, Cảnh duyên, phi Trưởng duyên … do Bất ly duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, phi Ly khứ duyên.
… do Bất ly duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, phi Ly khứ duyên … Vô gián duyên … Ðẳng Vô gián duyên … Câu sanh duyên … (trùng) …
Trong vị trí thuận đối
Có sáu cách sâu xa
Tam đề và nhị đề,
Rồi nhị đề tam đề,
Lại tam đề nhị đề,
Rồi tam đề tam đề,
Lại nhị đề nhị đề.
[52] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Nhân duyên, Cảnh duyên.
Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Nhân duyên, Trưởng duyên … (trùng) … do phi Nhân duyên, Bất ly duyên.
[53] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, Trưởng duyên … (trùng) … do phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, Bất ly duyên.
… do phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, phi Trưởng duyên, Bất ly duyên … phi Vô gián duyên … phi Ðẳng Vô gián duyên … (trùng) … phi Hiện hữu duyên … phi vô hữu duyên … phi Ly khứ duyên.
[54] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Cảnh duyên, Nhân duyên.
[55] Có thể pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Cảnh duyên, Trưởng duyên … (trùng) … do phi Cảnh duyên Bất ly duyên … (trùng) … do phi Bất ly duyên, Nhân duyên.
… do phi Bất ly duyên, Cảnh duyên … (trùng) … do phi Bất ly duyên, Ly khứ duyên.
… do phi Bất ly duyên, phi Nhân duyên, Cảnh duyên … do phi Bất ly duyên, phi Nhân duyên, Ly khứ duyên.
… do phi Bất ly duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, Ly khứ duyên … phi Trưởng duyên … (trùng) … phi hiện hữu duyên … phi Vô hữu duyên.
Trong vị trí đối thuận
Có sáu cách sâu xa
Tam đề và nhị đề,
Rồi nhị đề tam đề,
Lại tam đề nhị đề,
Rồi tam đề tam đề,
Lại nhị đề nhị đề.
DỨT PHẦN ÐỊNH DANH.
[56] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm sở sanh liên quan các uẩn thiện.
Pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Nhân duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan một uẩn thiện; một uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm sở sanh liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sở sanh liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn. Trong sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật; ý vật liên quan các danh uẩn. Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển; một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[57] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố, một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn; các danh uẩn liên quan ý vật.
[58] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn thiện.
Pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn thiện; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do Trưởng duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do Trưởng duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[59] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Vô gián duyên … Ðẳng Vô gián duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện.
Vô gián, Ðẳng Vô gián cũng giống như Cảnh duyên.
[60] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Câu sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Câu sanh duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn thiện.
Pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Câu sanh duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn thiện; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Câu sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Câu sanh duyên tức là sắc tâm sanh liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Câu sanh duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh lên liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Câu sanh duyên tức là ba uẩn và sắc tâm sanh liên quan một uẩn vô kýquả, vô ký tố; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh lên liên quan hai uẩn. Trong thời tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật, ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển.
Sắc tâm sanh, sắc nghiệp sắc y sinh liên quan các đại hiển.
Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển ngoại; một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển; hai sắc đại hiện liên quan hai sắc đại hiển.
Sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển. Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển do vật thực sanh; một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển do quí tiết sanh; một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển; hai sắc đại hiện liên quan hai sắc đại hiển, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển thuộc cõi vô tưởng; một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển; hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do Câu sanh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do Câu sanh duyên tức là sắc tâm sanh liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[61] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn. Trong thời tái tục ba uẩn và ý vật liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và ý vật liên quan ba uẩn; hai uẩn và ý vật liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, danh uẩn liên quan ý vật. Ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển. Sắc ngoại … sắc vật thực sanh … sắc thời tiết sanh … sắc cõi vô tưởng ba đại hển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển.
[62] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Y chỉ duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện…
Y chỉ duyên giống như Câu sanh duyên.
[63] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Cận y duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện …
Cận y duyên giống như Cảnh duyên.
[64] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn sanh do vật (vatthuṃ) Tiền sanh duyên.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn sanh do Vật tiền sanh duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả và vô ký tố, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn sanh do Vật tiền sanh duyên.
[65] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Trùng dụng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Trùng dụng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Trùng dụng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký tố, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
[66] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Nghiệp duyên tức là ba trường hợp liên quan uẩn thiện …
Ba trường hợp liên quan pháp bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Nghiệp duyên tức danh uẩn liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố. Trong thời tái tục ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc tâm sanh, sắc nghiệp tái tục, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Ðối với người vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc nghiệp tái tục, sắc y sinh liên quan các đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do Nghiệp duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện, và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do Nghiệp duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện, và sắc đại hiển.
[67] Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Dị thục quả duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và sắc tâm sanh liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm sanh liên quan hai uẩn.
Trong sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; ý vật liên quan danh uẩn; danh uẩn liên quan ý vật.
Ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm sanh, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[68] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Vật thực duyên, tức là ba danh uẩn liên quan một uẩn thiện.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Vật thực duyên, tức là ba danh liên quan một uẩn bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do Vật thực duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả, vô ký tố. Trong sát na tái tục ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển; sắc tâm sanh sắc nghiệp tái tục, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển vật thực sanh; sắc y sinh liên quan các đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi …
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do Vật thực duyên, tức là sắc tâm liên quan các uẩn bất thiện, và sắc đại hiển.
[69] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do quyền duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện.
… ba uẩn liên quan pháp bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký … (trùng) … liên quan một sắc đại hiển người vô tưởng.
Quyền duyên giống như Nghiệp duyên.
[70] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Thiền na duyên … do đồ đạo duyên.
Thiền na duyên và Ðồ đạo duyên cũng giống như Nhân duyên.
[71] Pháp thiện trợ pháp thiện sanh khởi do tương ưng duyên, tức là liên quan một uẩn thiện…
Tương ưng duyên giống như Cảnh duyên.
[72] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện; một uẩn liên quan ba uẩn; hai uẩn liên quan hai uẩn sanh do Vật bất tương ưng duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp thiện và vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn danh và sắc tâm liên quan một uẩn thiện, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn, uẩn danh sanh do vật Bất tương ưng duyên, sắc tâm sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn danh liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn, sanh do vật Bất tương ưng duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện, sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn danh và sắc tâm liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn, uẩn danh sanh do vật bất tương ưng duyên, sắc tâm sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp vô ký trợ pháp vô ký sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký quả vô ký tố, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn, uẩn danh sanh do vật Bất tương ưng duyên, sắc tâm sanh do uẩn Bất tương ưng duyên. Trong thời tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả, một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn, uẩn danh sanh do vật Bất tương ưng duyên, sắc nghiệp sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên. Vật liên quan uẩn, uẩn liên quan vật, uẩn danh sanh do vật Bất tương ưng duyên, vật sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên. Ba đại hiển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện và sắc đại hiển, sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp Bất thiện và vô ký sanh khởi do Bất tương ưng duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển sanh do uẩn danh Bất tương ưng duyên.
[73] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do hiện hữu duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện … tóm lược.
Hiện hữu duyên giống như Câu sanh duyên.
[74] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Vô hữu duyên … do Ly khứ duyên.
Vô hữu duyên, Ly khứ duyên cũng giống như Cảnh duyên.
[75] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do Bất ly duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện.
Bất ly duyên giống như Câu sanh duyên.
Hai mươi ba (tevīsati) duyên này, bậc học giả nên hiểu rộng ra. [Duyên hệ trong phần Liên quan (paṭiccavāra) chỉ có 23, trừ Hậu sanh duyên]
[76] Có chín cách trong Nhân duyên, ba cách trong Cảnh duyên, chín cách trong Trưởng duyên, ba cách trong Vô gián duyên, ba cách trong Ðẳng Vô gián duyên, chín cách trong Câu sanh duyên, ba cách trong Hỗ tương duyên, chín cách trong Y chỉ duyên, ba trong Cận y duyên, ba cách trong Tiền sanh duyên, ba cách trong Trùng dụng duyên, chín cách trong Nghiệp duyên, một cách trong dị thục quả duyên, chín cách trong Vật thực duyên, chín cách trong quyền duyên, chín cách trong Thiền na duyên, chín cách trong Ðồ đạo duyên, ba cách trong tương ưng duyên, chín cách trong Bất tương ưng duyên, chín cách trong Hiện hữu duyên, ba cách trong vô hữu duyên, ba cách trong Ly khứ duyên, chín cách trong Bất ly duyên.
[77] Trong Cảnh duyên từ Nhân duyên có ba cách; trong Trưởng duyên … có chín cách, trong Vô gián duyên … có ba cách; trong Ðẳng Vô gián duyên … có ba cách, trong Câu sanh duyên … có chín cách; trong Hỗ tương duyên … có ba cách; trong Y Chỉ duyên … có chín cách, trong Cận y duyên … có ba cách, trong Tiền sanh duyên … có ba cách, trong Trùng dụng duyên … có ba cách, trong Nghiệp duyên … có ba cách, trong Dị thục quả duyên … có một cách; trong Vật thực duyên… có chín cách; trong Quyền duyên … có chín cách; trong Thiền na duyên … có chín cách, trong Ðồ đạo duyên … có chín cách, trong Tương ưng duyên … có ba cách, trong Bất tương ưng duyên… có chín cách, trong Hiện hữu duyên … có chín cách, trong vô hữu duyên … có ba cách, trong ly khứ duyên … có ba cách, trong Bất ly duyên … có chín cách.
[78] Trong Trưởng duyên từ Nhân duyên Cảnh duyên có ba cách; trong Vô gián duyên … có ba cách, trong Ðẳng Vô gián duyên … có ba cách, trong Câu sanh duyên … có ba cách; trong Hỗ tương duyên … có ba cách; trong Y Chỉ duyên … có ba cách, trong Cận y duyên … có ba cách, trong Tiền sanh duyên … có ba cách, trong Trùng dụng duyên … có ba cách, trong Nghiệp duyên … có ba cách, trong Dị thục quả duyên … có một cách; trong Vật thực duyên… có ba cách; trong Quyền duyên … có ba cách; trong Thiền na duyên … có ba cách, trong Ðồ đạo duyên … có ba cách, trong Tương ưng duyên … có ba cách, trong Bất tương ưng duyên… có ba cách, trong Hiện hữu duyên … có ba cách, trong vô hữu duyên … có ba cách, trong ly khứ duyên … có ba cách, trong Bất ly duyên … có ba cách.
[79] Trong Nghiệp duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, có ba cách; trong Vật thực duyên… có ba cách; trong Quyền duyên … có ba cách; trong Thiền na duyên … có ba cách, trong Ðồ đạo duyên … có ba cách, trong Tương ưng duyên … có ba cách, trong Bất tương ưng duyên… có ba cách, trong Hiện hữu duyên … có ba cách, trong vô hữu duyên … có ba cách, trong ly khứ duyên … có ba cách, trong Bất ly duyên … có ba cách. … từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Vô gián duyên … Nhân duyên, Cảnh duyên, Ðẳng Vô gián duyên … Nhân duyên, Cảnh duyên, Câu sanh duyên … Nhân duyên Cảnh duyên, Hỗ tương duyên… Nhân duyên, Cảnh duyên Y chỉ duyên… Nhân duyên Cảnh duyên, Cận y duyên … Nhân duyên, Cảnh duyên, Tiền sanh duyên … Nhân duyên, Cảnh duyên, Trùng dụng duyên …
[80] Trong Bất ly duyên từ Nhân duyên Cảnh duyên … (trùng) … Trùng dụng duyên, có ba cách.
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Nghiệp duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Vật thực duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Quyền duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Thiền na duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Ðồ đạo duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Tương ưng duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Bất tương ưng duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Hiện hữu duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Vô hữu duyên …
… từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Ly khứ duyên …
[81] Trong Vật thực duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Tiền sanh duyên … Nghiệp duyên … Dị thục quả duyên, có một cách; trong Quyền duyên … có một cách; trong Thiền na duyên … có một cách, trong Ðồ đạo duyên … có một cách, trong Tương ưng duyên … có một cách, trong Bất tương ưng duyên… có một cách, trong Hiện hữu duyên … có một cách, trong vô hữu duyên … có một cách, trong ly khứ duyên … có một cách, trong Bất ly duyên … có một cách.
[82] Trong Bất ly duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên … (trùng) … Tiền sanh duyên … Nghiệp duyên … Dị thục quả duyên … Vật thực duyên… Quyền duyên … Thiền na duyên … Ðồ đạo duyên … Tương ưng duyên … Bất tương ưng duyên… Hiện hữu duyên … Vô hữu duyên … Ly khứ duyên … có một cách.
DỨT PHẦN ÐẾM NHÂN CĂN.
Mọi khía cạnh trong cảnh duyên đều có ba vấn đề (pañhā).
[83] Từ cảnh duyên trong nhân duyên có ba cách… trong trưởng duyên có ba cách … (trùng) … trong bất ly duyên có ba cách.
Từ trưởng duyên, trong nhân duyên có chín cách… trong cảnh duyên có ba cách … (trùng) … trong bất ly duyên có chín cách.
Từ vô gián duyên, từ đẳng vô gián duyên, trong nhân duyên có ba cách … (trùng) … trong bất ly duyên có ba cách.
Từ câu sanh duyên, trong nhân duyên có chín cách … (trùng) …
Từ hỗ tương duyên, trong nhân duyên có ba cách…
Từ y chỉ duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ cận y duyên, trong nhân duyên có ba cách…
Từ tiền sanh duyên, trong nhân duyên có ba cách…
[84] Từ trùng dụng duyên, trong nhân duyên có ba cách… trong cảnh duyên có ba cách … trong trưởng duyên có ba cách… trong vô gián duyên có ba cách… trong đẳng vô gián duyên có ba cách… trong câu sanh duyên có ba cách… trong hỗ tương duyên có ba cách… trong y chỉ duyên có ba cách… trong cận y duyên có ba cách… trong tiền sanh duyên có ba cách… trong nghiệp duyên có ba cách… trong vật thực duyên có ba cách… trong quyền duyên có ba cách… trong thiền na duyên có ba cách… trong đồ đạo duyên có ba cách… trong tương ưng duyên có ba cách… trong bất tương ưng duyên có ba cách… trong hiện hữu duyên có ba cách… trong vô hữu duyên có ba cách… trong ly khứ duyên có ba cách… trong bất ly duyên có ba cách.
Trong căn trùng dụng duyên không có dị thục quả.
Từ nghiệp duyên, trong nhân duyên có chín cách.
[85] Từ dị thục quả duyên, trong nhân duyên có một cách… trong cảnh duyên có một cách … trong trưởng duyên có một cách… trong vô gián duyên có một cách… trong đẳng vô gián duyên có một cách… trong câu sanh duyên có một cách… trong hỗ tương duyên có một cách… trong y chỉ duyên có một cách… trong cận y duyên có một cách… trong tiền sanh duyên có một cách… trong nghiệp duyên có một cách… trong vật thực duyên có một cách… trong quyền duyên có một cách… trong thiền na duyên có một cách… trong đồ đạo duyên có một cách… trong tương ưng duyên có một cách… trong bất tương ưng duyên có một cách… trong hiện hữu duyên có một cách… trong vô hữu duyên có một cách… trong ly khứ duyên có một cách… trong bất ly duyên có một cách.
Trong căn dị thục quả duyên không có trùng dụng duyên.
Từ vật thực duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ quyền duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ thiền na duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ đồ đạo duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ tương ưng duyên, trong nhân duyên có ba cách…
Từ bất tương ưng duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ hiện hữu duyên, trong nhân duyên có chín cách…
Từ vô hữu duyên, trong nhân duyên có ba cách…
Từ ly khứ duyên, trong nhân duyên có ba cách…
[86] Từ bất ly duyên, trong nhân duyên có chín cách… trong cảnh duyên có ba cách … trong trưởng duyên có chín cách… trong vô hữu duyên có ba cách… trong bất ly duyên có ba cách.
Nên làm mỗi mỗi duyên căn rồi kết toán theo lối học thuộc.
DỨT PHẦN THUẬN TÙNG.
[87] Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên (nahetupaccayā), tức là Si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử (uddhacca) liên quan các danh uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi nhân duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký quả vô ký tố vô nhân; một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp (katattārūpaṃ) liên quan một uẩn vô ký quả; một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; sắc ý vật (vatthu) liên quan các danh uẩn; các danh uẩn liên quan sắc ý vật. Ba đại hiển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển. Ðối với các sắc ngoại… Ðối với sắc vật thực sanh… Ðối với sắc quý tiết sanh… Ðối với sắc vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển; một đại hiển liên quan ba đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển. Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các đại hiển.
[88] Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi cảnh duyên (na-ārammaṇapaccayā), tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên, tức là sắc tâm liên quan các uẩn vô ký quả vô ký tố. Trong sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan uẩn vô ký quả; sắc ý vật liên quan danh uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển, sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại… Ðối với sắc vật thực sanh… Ðối với sắc quý tiết sanh… Ðối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[89] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi trưởng duyên (na-adhipatipaccayā) tức là ba danh uẩn liên quan một uẩn thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện.
Pháp thiện và pháp vô ký tố liên quan pháp thiện sanh khởi do phi trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn thiện, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi trưởng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp bất thiện và vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn bất thiện, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi trưởng duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký quả và vô ký tố, một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả, một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; sắc ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan sắc ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, một sắc đại hiển liên quan ba sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại… Ðối với sắc vật thực sanh… Ðối với sắc quý tiết sanh… Ðối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do phi trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[90] Pháp vô ký liên quan pháp thện sanh khởi do phi vô gián duyên (na-anantarapaccayā)… do phi đẳng vô gián duyên (nasamantarapaccayā) tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện.
Phi vô gián duyên, phi Ðẳng vô gián duyên đều giống như phi cảnh duyên.
[91] Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi hỗ tương duyên (na-aññamaññapaccayā), tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi hỗ tương duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi hỗ tương duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn vô ký quả vô ký tố. Trong sát na tái tục, sắc nghiệp liên quan uẩn vô ký quả; sắc tâm sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc y sinh liên quan sắc đại hiển ngoại phần; sắc y sinh liên quan sắc đại hiển thực vật; sắc y sinh liên quan sắc đại hiển quí tiết; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển loài vô tưởng.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do phi hỗ tương duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi hỗ tương duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[92] Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi cận y duyên (na-upanissayapaccayā), tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện, phi cận y duyên cũng gống như phi cảnh duyên.
[93] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi tiền sanh duyên (napurejatapaccayā) tức là 3 uẩn liên quan một uẩn thiện cõi vô sắc, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi tiền sanh duyên, tức là sắc tâm liên quan các uẩn thện.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi tiền sanh duyên, tức là 3 uẩn liên quan một uẩn bất thiện cõi vô sắc, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi tiền sanh duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi tiền sanh duyên, tức là 3 uẩn liên quan một uẩn vô ký quả và vô ký tố cõi vô sắc, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn sắc tâm liên quan uẩn. Vô ký quả vô ký tố. Trong sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả, một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; sắc ý vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan sắc ý vật; ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại… đối với sắc thực sanh…. Ðối với sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển hai liên quan hai đại hiển. Sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do phi Tiền sanh duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi Tiền sanh duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[94] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Hậu sanh duyên (napacchāyatapaccayā) tức là 3 uẩn liên quan một uẩn thiện … (trùng) …
[95] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Trùng dụng duyên (na-āsevanapaccāya) tức là 3 uẩn liên quan một uẩn thiện… phi Hậu sanh duyên và phi Trùng dụng duyên đều giống như phi Trưởng duyên.
[96] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Nghiệp duyên (nakammapaccaya) tức là tư thiện (kusalācetanā) liên quan các uẩn thiện. Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi nghệp duyên, tức là tư bất thiện (akusalācetanā) liên quan các uẩn bất thiện.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Nghiệp duyên, tức là tư vô ký tố (kiriyābyākatācetanā) liên quan các uẩn vô ký tố. Ðối với sắc ngoại phần … đối với sắc vật thực sanh … đối với sắc quí tiết sanh, ba đại hiển liên quan một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển, hai đại hiển liên quan hai đại hiển. Sắc sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[97] Pháp thiện liên quan pháp thiện sanh khởi do phi quả duyên (navipā-kapaccayā) tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện có ba cách.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi quả duyên … có ba cách.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Quả duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký tố; một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … sắc tâm, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðối với sắc ngoại … đối với sắc vật thực sanh … đối với sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp thiện và vô ký sanh khởi do phi Quả duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn thiện và sắc đại hiển.
Pháp vô ký liên quan pháp bất thiện và vô ký sanh khởi do phi Quả duyên, tức là sắc tâm liên quan uẩn bất thiện và sắc đại hiển.
[98] Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Vật thực duyên (na-āhārapaccayā), tức là đối với sắc ngoại … sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[99] Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Quyền duyên (na-indriyapaccayā), tức là đối với sắc ngoại … đối với sắc vật thực sanh… đối với sắc quí tiết sanh, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) …, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðối với loài vô tưởng, mạng quyền sắc (rūpajīvitindriyaṃ) liên quan sắc đại hiển.
[100] Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Thiền na duyên (najhānapaccayā), tức là ba uẩn liên quan một uẩn câu sanh ngũ thức (pañca-viññānasahagataṃ). Một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn. Ðối với sắc ngoại … đối với sắc vật thực sanh … đối với sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[101] Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Ðồ đạo duyên (namaggapaccayā), tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn vô ký quả vô ký tố vô nhân; một uẩn và sắc tâm liên quan ba uẩn; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Vào sát na tái tục vô nhân, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn vô ký quả, một uẩn và sắc nghiệp liên quan ba uẩn, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn; sắc ý vật liên quan danh uẩn, danh uẩn liên quan sắc ý vật; ba đại hiển liên quan một đại một đại hiển, một đại hiển liên quan ba đại hiển; sắc tâm. Sắc nghiệp sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; Ðối với sắc ngoại … đối với sắc vật thực sanh … đối với sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[102] Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi Tương ưng duyên(nasampayuttapaccayā), tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện. Cũng giống như phi cảnh duyên.
[103] Pháp thiện liên pháp thiện sanh khởi do phi Bất tương ưng duyên (navippayuttapaccayā), tức là ba uẩn liên quan một uẩn thiện cõi vô sắc một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp bất thiện liên quan pháp bất thiện sanh khởi do phi Bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện cõi vô sắc, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp vô ký sanh khởi do phi Bất tương ưng tức là ba uẩn liên quan một uẩn vô ký quả vô ký tố cõi vô sắc, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn. Ðối với sắc ngoại … đối với sắc vật thực sanh … đối với sắc quí tiết sanh … đối với sắc loài vô tưởng, ba đại hiển liên quan một đại hiển … (trùng) … Sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.
[104] Pháp vô ký liên quan pháp thiện sanh khởi do phi vô Hữu duyên (nonatthipaccayā)… do phi Ly khứ duyên (novigatapaccayā) tức là sắc tâm liên quan các uẩn thiện cũng giống như phi cảnh duyên.
[105] Trong phi Nhân duyên có hai cách; trong phi Cảnh duyên có năm cách; trong phi Trưởng duyên có chín cách; trong phi Vô gián duyên có năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián duyên có năm cách; trong phi Hỗ tương duyên có năm cách; trong phi Cận y duyên có năm cách; trong phi Tiền sanh duyên có bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên có chín cách; trong phi Trùng dụng duyên có chín cách; trong phi Nghiệp duyên có ba cách; trong phi Quả duyên có chín cách; trong phi Vật thực duyên có một cách; trong phi Quyền duyên có một cách; trong phi Thiền na duyên có một cách; trong phi Ðồ đạo duyên có một cách; trong phi tương ưng duyên có năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên có ba cách; trong phi Vô hữu duyên có năm cách; trong phi Ly khứ duyên có năm cách.
[106] Trong phi Cảnh duyên từ phi Nhân duyên có một cách; trong phi Trưởng duyên …. Hai cách, trong phi Vô gián duyên … một cách; trong phi Ðẳng Vô gián duyên … một cách; trong phi Hỗ tương duyên … một cách; trong phi Cận y duyên … một cách; trong phi Tiền sanh duyên … hai cách; trong phi Hậu sanh duyên… hai cách; trong phi Trùng dụng duyên … hai cách; trong phi Nghiệp duyên … một cách;trong phi Quả duyên … hai cách; trong phi Vật thực duyên … một cách; trong phi Quyền duyên … một cách; trong phi Thiền na duyên … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng duyên … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Vô hữu duyên … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[107] Trong phi Trưởng duyên từ phi Nhân duyên phi Cảnh duyên có một cách; trong phi vô gián duyên … một cách; trong phi đẳng vô gián duyên … một cách; trong phi hỗ tương duyên … một cách trong phi Cận y duyên … một cách; trong phi Tiền sanh duyên … một cách; trong phi Hậu sanh duyên … một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách; trong phi Nghiệp duyên … một cách; trong phi Quả duyên … một cách; trong phi Vật thực duyên … một cách; trong phi Quyền duyên … một cách; trong phi Thiền na duyên … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng duyên … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách; trong phi Vô hữu duyên … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[108] Trong phi … phi Ly khứ duyên từ phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên phi Trưởng duyên có một cách.
… từ phi nhân phi cảnh phi Vô gián duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Ðẳng Vô gián duyên…
… từ phi nhân phi cảnh phi Hỗ tương duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Cận y duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Tiền sanh duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Hậu sanh duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Trùng dụng duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Nghiệp duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Quả duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Vật thực duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Quyền duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Thiền na duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Ðồ đạo duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi tương ưng duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Bất tương ưng duyên …
… từ phi nhân phi cảnh phi Vô hữu duyên … trong phi Ly khứ có một cách.
DỨT PHẦN PHI NHÂN CĂN.
[109] Trong phi nhân từ phi Cảnh duyên có một cách; trong phi Trưởng có năm cách; trong Vô gián có năm cách; trong Ðẳng Vô gián năm cách; trong phi Hỗ tương có năm cách; trong phi Cận y năm cách; trong phi Tiền sanh năm cách; trong phi Hậu sanh … năm cách; trong phi Trùng dụng … năm cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi Quả … năm cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng … một cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[110] Trong phi Vô gián từ phi Cảnh duyên phi Nhân duyên một cách; trong phi vô hữu …. một cách; trong lhi Ly khứ … một cách; từ phi Cảnh duyên phi Trưởng duyên …
[111] Trong phi nhân từ phi Trưởng duyên có hai cách trong phi Cảnh duyên có năm cách; trong phi Vô gián có năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián có năm cách; trong phi Hỗ tương có năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[112] Trong phi cảnh từ phi Trưởng duyên phi Nhân duyên, có một cách; trong phi Vô gián có một cách; trong phi Ðẳng Vô gián có một cách; trong phi Hỗ tương có một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … hai cách; trong phi Hậu sanh … hai cách; trong phi Trùng dụng … hai cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi Quả … hai cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[113] Trong phi Vô gián duyên từ phi Trưởng duyên phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên có một cách (tất cả đều có một cách); trong phi Bất tương ưng … một cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[114] Phi vô gián duyên … phi Ðẳng Vô gián duyên … phi Hỗ tương duyên … phi Cận y duyên … đều giống như phi Cảnh duyên.
[115] Trong phi nhân từ phi Tiền sanh duyên có hai cách, trong phi Cảnh … năm cách; trong phi Trưởng duyên … bảy cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián… năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Hậu sanh … bảy cách; trong phi Trùng dụng … bảy cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … bảy cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[116] Trong phi cảnh từ phi Tiền sanh duyên phi Nhân duyên, có một cách; trong phi Trưởng duyên … hai cách; trong phi Vô gián … một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Hậu sanh duyên … hai cách; trong phi Trùng dụng … hai cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi Quả … hai cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[117] Trong phi Trưởng duyên từ phi Tiền sanh duyên phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong phi Vô gián duyên … một cách; (tất cả đều chỉ một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[118] Trong phi Nhân duyên, từ phi Hậu sanh duyên từ phi Trùng dụng duyên, có hai cách; trong phi Cảnh duyên … năm cách; trong phi Trưởng duyên … chín cách; trong phi Vô gián… năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[119] Trong phi Cảnh từ phi Trùng dụng duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong phi Trưởng duyên … hai cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … hai cách; trong phi Hậu sanh … hai cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi Quả … hai cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[120] Trong phi Trưởng duyên từ phi Trùng dụng duyên phi nhân duyên phi Cảnh duyên …. một cách; trong phi Vô gián duyên … một cách; (tất cả đều một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[121] Trong phi Nhân, từ phi Nghiệp duyên … một cách; trong phi Cảnh duyên … một cách; trong phi Trưởng duyên … ba cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Quả … ba cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[122] Trong phi Cảnh duyên từ phi Nghiệp duyên phi Nhân duyên, một cách; trong phi Trưởng duyên … một cách; (tất cả đều có một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[123] Trong phi Nhân duyên, từ phi Quả duyên … hai cách; trong phi Cảnh duyên … năm cách; trong phi Trưởng duyên … chín cách; trong phi Vô gián… năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … có năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[124] Trong phi Cảnh duyên từ phi Quả duyên phi Nhân duyên … một cách; trong phi Trưởng duyên … hai cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … hai cách; trong phi Hậu sanh … hai cách; trong phi Trùng dụng duyên … hai cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[125] Trong phi Trưởng duyên từ phi Quả duyên phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách (tất cả đều chỉ một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[126] Trong phi Nhân duyên từ phi Vật thực duyên… từ phi Quyền duyên … từ phi Thiền na duyên .. từ phi Ðồ đạo duyên có một cách; (tất cả đều chỉ một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[127] trong phi nhân từ phi tương ưng duyên có một cách; trong phi Cảnh duyên … măm cách. Giống như phi Cảnh duyên. trong phi Ly khứ duyên … năm cách.
[128] Trong phi Nhân duyên, từ phi Bất tương ưng duyên … hai cách; trong phi Cảnh duyên … một cách; trong phi Trưởng duyên … ba cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[129] Trong phi Cảnh duyên từ phi Bất tương ưng duyên phi Nhân duyên… một cách; trong phi Trưởng duyên … hai cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … hai cách; trong phi Hậu sanh … hai cách; trong phi Trùng dụng duyên … hai cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi quả … hai cách trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[130] Trong phi Trưởng duyên từ phi Bất tương ưng duyên phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong phi Vô gián duyên … một cách; (tất cả đều chỉ một cách) trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ duyên … một cách.
[131] Trong phi Nhân duyên, từ phi Vô hữu duyên phi Ly khứ duyên … một cách; trong phi Cảnh duyên … năm cách; trong phi Trưởng duyên … năm cách; trong phi Vô gián… năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … năm cách; trong phi Hậu sanh … năm cách; trong phi Trùng dụng duyên … năm cách; trong phi Nghiệp … một cách; trong phi quả … năm cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách; trong phi Vô hữu … năm cách.
[132] Trong phi Cảnh duyên từ phi Ly khứ duyên phi Nhân duyên, có một cách; trong phi Trưởng duyên … một cách; (tất cả đều chỉ một cách) trong phi Bất tương ưng duyên… một cách; trong phi Vô hữu … có một cách.
[133] Trong phi Cảnh duyên từ Nhân duyên, có năm cách; trong phi Trưởng duyên … có chín cách; trong phi Vô gián… có năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … có năm cách; trong phi Hỗ tương … có năm cách; trong phi Cận y … có năm cách; trong phi Tiền sanh … có bảy cách; trong phi Hậu sanh … có chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … có ba cách; trong phi quả … có chín cách; trong phi tương ưng … có năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên… ba cách; trong phi Vô hữu … có năm cách; trong phi Ly khứ … có năm cách.
[134] Trong phi trưởng từ phi Nhân duyên, Cảnh duyên … có ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … có ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách.
[135] Trong phi Tiền sanh duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên Trưởng duyên … có ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách.
[136] Trong phi Hậu sanh duyên từ phi Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, Ðẳng Vô gián duyên, Câu sanh duyên, Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên … có ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … có ba cách; trong phi Nghiệp … có ba cách; trong phi quả … có ba cách.
[137] Trong phi Hậu sanh duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Tiền sanh duyên, Trùng dụng duyên có ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách. Trong phi Quả duyên… ba cách.
[138] Trong phi Hậu sanh duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Tiền sanh duyên, Trùng dụng duyên, Nghiệp duyên, Vật thực duyên, Quyền duyên, Thiền na duyên, Ðồ đạo duyên, tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly khứ duyên, Bất ly duyên … có ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách.
[139] Trong phi Hậu sanh duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Tiền sanh duyên, Nghiệp duyên, Quả duyên … có một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách.
[140] Trong phi Hậu sanh duyên từ Nhân duyên, Cảnh duyên, Tiền sanh duyên, Nghiệp duyên, Quả duyên, Vật thực duyên, Quyền duyên, Thiền na duyên, Ðồ đạo duyên, tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly khứ duyên, Bất ly duyên … có một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách.
[141] Trong phi Nhân duyên từ phi Cảnh duyên … có hai cách; trong phi Trưởng duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … có ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách; trong phi Thiền na duyên … một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách.
[142] Trong phi Trưởng duyên từ Cảnh duyên, Nhân duyên … có ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … có ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách.
Căn Cảnh duyên cần được giải rộng cũng như phần căn Nhân duyên.
[143] Trong phi Cảnh duyên từ Trưởng duyên … có năm cách; trong phi Vô gián… có năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … có năm cách; trong phi Hỗ tương … có năm cách; trong phi Cận y … có năm cách; trong phi Tiền sanh … có bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … có ba cách; trong phi quả … có chín cách; trong phi tương ưng … có năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … có năm cách; trong phi Ly khứ … có năm cách.
[144] Trong phi Tiền sanh duyên từ Trưởng duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … có ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … có ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách; Vô gián duyên, Ðẳng Vô gián duyên cần được giải rộng cũng như Cảnh duyên.
[145] Trong phi Nhân duyên, từ Câu sanh duyên … có hai cách; trong phi Cảnh duyên … có năm cách; trong phi Trưởng duyên … có chín cách; trong phi Vô gián … có năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … có năm cách; trong phi Hỗ tương … có năm cách; trong phi cận y … có năm cách; trong phi Tiền sanh … có bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na một cách; trong phi Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên… ba cách; trong phi Vô hữu … có năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[146] Trong phi Cảnh duyên từ Câu sanh duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng duyên … chín cách; trong phi Vô gián… năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên… chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[147] Trong phi trưởng từ Câu sanh duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách. Cũng như phần căn nhân (hetumūlakaṃ).
[148] Trong phi nhân từ Hỗ tương duyên, có hai cách; trong phi Cảnh … một cách; trong phi Trưởng … ba cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi Vật thực ..ṃột cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[149] Trong phi Cảnh từ Hỗ tương duyên, Nhân duyên, có một cách; trong phi Trưởng … ba cách; trong phi Vô gián… một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Cận y … một cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[150] Trong phi Trưởng từ Hỗ tương duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách. Cũng như phần căn nhân duyên.
[151] Trong phi nhân từ y chỉ duyên, hai cách; trong phi cảnh … năm cách.
Từ y chỉ duyên … cũng như phần căn Câu sanh duyên (Sahajātamūla-kaṃ).
Từ Cận y duyên … cũng như phần căn Cảnh duyên (ārammaṇamūla-kaṃ).
[152] Trong phi nhân từ tiền sanh duyên, có hai cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi quả … ba cách; trong phi thiền na … một cách; trong phi đồ đạo đạo… một cách.
[153] Trong phi trưởng từ Tiền sanh duyên, Nhân duyên, ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả ba cách. Cần được giải rộng cũng như phần căn nhân duyên.
[154] Trong phi nhân từ Trùng dụng duyên, hai cách; trong phi Trưởng … ba cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … ba cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách.
[155] Trong phi trưởng từ Trùng dụng duyên, ba cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi hậu sanh … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … ba cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách. Cũng như phần căn nhân duyên.
[156] Trong phi nhân từ Nghiệp duyên, có hai cách; trong phi cảnh … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi Cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh … bảy cách; trong phi Hậu sanh … chín cách; trong phi Trùng dụng … chín cách; trong phi Quả … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi ly khứ … năm cách.
[157] Trong phi Cảnh từ phi Nghiệp duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[158] Trong phi Trưởng từ phi Nghiệp duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; cũng như phần căn nhân.
[159] Trong phi Nhân từ phi Quả duyên … một cách; trong phi Cảnh … một cách; trong phi Trưởng… một cách; trong phi Vô gián … một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi cận y … một cách; trong phi Tiền sanh duyên … một cách; trong phi Hậu sanh duyên… một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách; trong phi Thiền na … có một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ … một cách.
[160] Trong phi Cảnh từ phi Quả duyên, Nhân duyên … một cách; trong phi Trưởng … một cách; trong phi Vô gián … một cách; trong phi Ðẳng Vô gián … một cách; trong phi Hỗ tương … một cách; trong phi cận y … một cách; trong phi Tiền sanh duyên … một cách; trong phi Hậu sanh duyên… một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách; trong phi Vô hữu … một cách; trong phi Ly khứ một cách.
[161] Trong phi Trưởng từ Quả duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … một cách; trong phi Tiền sanh duyên … một cách; trong phi Hậu sanh duyên … một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách.
[162] Trong phi Tiền sanh từ Quả duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên … một cách; trong phi Hậu sanh duyên… một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … một cách.
[163] Trong phi Hậu sanh từ Quả duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, Ðẳng Vô gián duyên, Câu sanh duyên, Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên, Nghiệp duyên, Vật thực duyên, Quyền duyên, Thiền na duyên, Ðồ đạo duyên, tương ưng duyên, Bất tương ưng duyên, Hiện hữu duyên, Vô hữu duyên, Ly khứ duyên, Bất ly duyên … có một cách; trong phi Trùng dụng duyên … một cách.
[164] Trong phi Nhân duyên từ phi Vật thực duyên … hai cách; trong phi Cảnh … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[165] Trong phi Cảnh từ Vật thực duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[166] Trong phi Trưởng từ Vật thực duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; Cần được giải rộng cũng như căn nhân.
[167] Trong phi Nhân từ Quyền duyên … hai cách; trong phi Cảnh … năm cách; trong phi Trưởng có chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi đồ đạo một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[168] Trong phi Cảnh từ Quyền duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng có chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[169] Trong phi Trưởng từ Quyền duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách. Cần được giải rộng cũng như căn nhân.
[170] Trong phi Nhân từ Thiền na duyên … hai cách; trong phi cảnh … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách ; trong phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[171] Trong phi Cảnh từ Thiền na duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[172] Trong phi Trưởng từ Thiền na duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên … ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách. Cần được giải rộng cũng như phần căn nhân.
[173] Trong phi Nhân từ Ðồ đạo duyên … một cách; trong phi Cảnh duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[174] Trong phi Cảnh từ Ðồ đạo duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[175] Trong phi Trưởng từ Ðồ đạo duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách. Cần được giải rộng cũng như phần căn nhân.
[176] Trong phi Nhân duyên từ tương ưng… hai cách; trong phi Trưởng … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi Ðồ đạo… một cách; trong phi Bất tương ưng duyên … có ba cách.
[177] Trong phi Trưởng từ tương ưng, Nhân duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách. Cũng như phần căn nhân.
[178] Trong phi Nhân từ Bất tương ưng duyên … có hai cách; trong phi Cảnh … năm cách; trong phi Trưởng chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … năm cách; trong phi hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi đồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[179] Trong phi Cảnh từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … năm cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ … năm cách.
[180] Trong phi Trưởng từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Hậu sanh duyên… ba cách; trong phi Trùng dụng duyên … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách.
[181] Trong phi Hậu sanh từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả … ba cách.
[182] Trong phi Hậu sanh từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên, Trưởng duyên, Vô gián duyên, Ðẳng Vô gián duyên, Câu sanh duyên, Hỗ tương duyên, Y chỉ duyên, Cận y duyên, Tiền sanh duyên … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả … ba cách.
[183] Trong phi Hậu sanh duyên từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Tiền sanh duyên, Trùng dụng duyên, Nghiệp duyên, Vật thực duyên, Bất ly duyên … ba cách; trong phi Quả duyên … ba cách.
[184] Trong phi Hậu sanh duyên từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Tiền sanh duyên, Nghiệp duyên, Quả duyên… một cách; trong phi Trùng dụng … một cách.
[185] Trong phi Hậu sanh duyên từ Bất tương ưng duyên, Nhân duyên, Tiền sanh duyên, Nghiệp duyên, Quả duyên, Vật thực duyên, Bất ly duyên, … một cách; trong phi Trùng dụng … một cách.
[186] Trong phi Nhân từ Hiện hữu duyên, … hai cách; trong phi cảnh … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên… chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi Quyền … một cách; trong phi Thiền na … một cách; trong phi phi Ðồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[187] Trong phi Cảnh từ Hiện hữu duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[188] Trong phi Trưởng từ Hiện hữu duyên, Nhân duyên, Cảnh duyên … ba cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả… ba cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách. Cần được giải rộng cũng như phần căn nhân.
[189] Trong phi Nhân từ Vô hữu duyên từ Ly khứ duyên … hai cách; trong phi trưởng … ba cách; trong phi Tiền sanh … ba cách; trong phi Hậu sanh … ba cách; trong phi Trùng dụng … ba cách; trong phi nghiệp … ba cách; trong phi Quả … ba cách; trong phi thiền na … một cách; trong phi đồ đạo … một cách; trong phi Bất tương ưng … ba cách; Cần được giải rộng cũng như phần căn cảnh.
[190] Trong phi Nhân duyên từ Bất ly duyên … hai cách; trong phi Cảnh … năm cách; trong phi Trưởng chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi Vật thực … một cách; trong phi quyền … một cách; trong phi thiền na … một cách; trong phi đồ đạo … một cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách.
[191] Trong phi Cảnh từ Bất ly duyên, Nhân duyên … năm cách; trong phi Trưởng … chín cách; trong phi Vô gián … năm cách; trong phi Ðẳng Vô gián … năm cách; trong phi Hỗ tương … năm cách; trong phi cận y … năm cách; trong phi Tiền sanh duyên … bảy cách; trong phi Hậu sanh duyên … chín cách; trong phi Trùng dụng duyên … chín cách; trong phi Nghiệp … ba cách; trong phi Quả duyên … chín cách; trong phi tương ưng … năm cách; trong phi Bất tương ưng duyên … ba cách; trong phi Vô hữu … năm cách; trong phi Ly khứ năm cách. Cần được giải rộng cũng như phần căn nhân.
DỨT PHẦN ÐẾM THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[192] Trong Cảnh từ phi Nhân duyên … có hai cách; trong Vô gián … hai cách; trong phi Ðẳng Vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong Hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong phi cận y … hai cách; trong phi Tiền sanh … hai cách; trong phi Trùng dụng duyên … hai cách; trong Nghiệp … hai cách; trong Quả duyên … một cách ; trong vật thực … hai cách, trong quyền … hai cách; trong Thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong Bất tương ưng duyên … hai cách; trong hiện hữu … hai cách; trong phi Vô hữu … hai cách; trong phi Ly khứ hai cách; trong Bất ly duyên … hai cách.
[193] Trong Câu sanh từ phi Nhân duyên, Cảnh duyên, có một cách; trong Hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong Nghiệp … một cách; trong Quả duyên … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng duyên … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong Bất ly … một cách.
[194] Trong Câu sanh từ phi Nhân duyên, phi cảnh duyên, phi trưởng duyên, phi Vô gián duyên, phi đẳng vô gián duyên phi Hỗ tương duyên, một cách; trong y chi … một cách; trong quả … một cách; trong quyền … một cách; trong Thiền na … một cách; trong phi Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách (tất cả đều có một cách).
[195] Từ phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên phi Trưởng duyên phi Vô gián duyên, phi Ðẳng Vô gián duyên phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên phi Tiền sanh duyên phi Hậu sanh duyên phi Trùng dụng duyên. Tất cả cho đến Trùng dụng đều giống nhau. Trong phi nghiệp được kể có năm cách yếu tri.
Trong câu sanh từ phi nghiệp duyên, có một cách; trong y chỉ … một cách; trong Vật thực … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong Bất ly duyên … một cách.
[196] Trong Câu sanh từ phi Nhân duyên phi Cảnh duyên, phi Trưởng duyên, phi Vô gián, phi Ðẳng Vô gián duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên, phi Tiền sanh duyên, phi Hậu sanh duyên, phi Trùng dụng duyên, phi Nghiệp duyên, phi Quả duyên, phi Vật thực duyên, có một cách. Trong y chỉ … một cách; trong hiện hữu … một cách, trong ly khứ … một cách.
[197] Trong Câu sanh từ phi Nhân duyên phi Cảnh duyên, phi Trưởng duyên, phi Vô gián, phi Ðẳng Vô gián duyên, phi Hỗ tương duyên, phi Cận y duyên, phi Tiền sanh duyên, phi Hậu sanh duyên, phi Trùng dụng duyên, phi Nghiệp duyên, phi Quả duyên, phi Vật thực duyên, phi Quyền duyên, phi Thiền na duyên, phi Ðồ đạo duyên, phi tương ưng duyên, phi Bất tương ưng duyên, phi Vô hữu duyên, phi ly khứ duyên, có một cách; Trong y chỉ … một cách; trong hiện hữu … một cách, trong ly khứ … một cách.
[198] Trong Nhân từ phi Cảnh … năm cách; trong Trưởng … năm cách; trong Câu sanh duyên … năm cách; trong Hỗ tương … một cách; trong y chỉ … năm cách; trong phi Nghiệp … năm cách; trong phi Quả duyên … một cách; trong vật thực … năm cách trong quyền … năm cách; trong thiền na … năm cách; trong Ðồ đạo … năm cách; trong Bất tương ưng duyên … năm cách; trong Hiện hữu duyên … năm cách; trong bất ly … năm cách.
[199] Trong Câu sanh từ phi cảnh duyên phi Nhân duyên … một cách; trong Hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong Nghiệp … một cách; trong Quả … một cách; trong Vật thực duyên … một cách; trong Quyền duyên … một cách; trong Thiền na duyên … một cách; trong Bất tương ưng duyên … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong Ly khứ … một cách. Cũng như phần căn phi nhân.
[200] Trong nhân từ phi Trưởng duyên, có chín cách; trong cảnh … ba cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … chín cách; trong quả … một cách; trong vật thực … chín cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … chín cách; trong đồ đạo … chín cách; trong tương ưng… ba cách; trong bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … chín cách.
[201] Trong cảnh từ phi Trưởng duyên, phi Nhân duyên, có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong Ðẳng Vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … hai cách; trong trùng dụng … hai cách; trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong Bất tương ưng … hai cách, trong hiện hữu … hai cách; trong vô hữu … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
[202] Trong Câu sanh từ phi Trưởng duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong Hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[203] Trong phi vô gián duyên … từ phi Ðẳng Vô gián … từ phi hỗ tương ưng duyên … trong nhân từ phi cận y duyên, có năm cách; trong trưởng … năm cách; trong câu sanh … năm cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … năm cách; trong nghiệp … năm cách; trong quả … một cách; trong vật thực … năm cách; trong quyền … năm cách; trong thiền na … năm cách; trong đồ đạo … năm cách; trong bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … năm cách; Trong bất ly … năm cách.
[204] Trong câu sanh từ phi Cận y duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[205] Trong nhân từ phi Tiền sanh duyên, có bảy cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … bảy cách; Trongvô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … bảy cách; Tronghỗ tương … ba cách; trong y chỉ … bảy cách; Trongcận y … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … bảy cách; trong quả … một cách; trong vật thực … bảy cách; trong quyền … bảy cách; trong thiền na … bảy cách; trong đồ đạo … bảy cách; trong tương ưng … ba cách; trong Bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … bảy cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … bảy cách.
[206] Trong Cảnh từ phi Tiền sanh duyên, phi nhân duyên, có hai cách, trong Vô gián … hai cách; trong đẳng vô gián … hai cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong cận y … hai cách; trong Trùng dụng … một cách; trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … hai cách; trong vô hữu … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
[207] Trong Câu sanh duyên từ phi Tiền sanh duyên phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[208] Trong nhân từ phi Hậu sanh, có chín cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … chín cách; trong quả… một cách; trong vật thực … chín cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … chín cách; trong đồ đạo … chín cách; trong tương ưng … ba cách; trong Bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … chín cách.
[209] Trong cảnh từ phi Hậu sanh duyên, phi Nhân duyên, có chín cách; trong vô gián … hai cách; trong Ðẳng Vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ… hai cách; trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … hai cách; trong trùng dụng … hai cách; trong nghiệp … hai cách; trong quả … một cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong bất tương … hai cách; trong hiện hữu … hai cách; trong vô hữu … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
[210] Trong câu sanh từ phi Hậu sanh duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả… một cách; trong vật thực… một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[211] Trong nhân từ phi Trùng dụng duyên, có chín cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong nghiệp … chín cách; trong quả… một cách; trong vật thực … chín cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … chín cách; trong đồ đạo … chín cách; trong tương ưng … ba cách; trong bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … chín cách.
[212] Trong Cảnh từ phi Trùng dụng duyên, phi Nhân duyên, có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong Ðẳng Vô gián … hai cách; trong Câu sanh … hai cách; trong Hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong Cận y … hai cách; trong Tiền sanh … hai cách; trong Nghiệp … hai cách; trong Quả … một cách; trong Vật thực … hai cách; trong Quyền … hai cách; trong Thiền na … hai cách; trong Ðồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong Bất tương ưng … hai cách; trong Hiện hữu … hai cách; trong Vô hữu … hai cách; trong Ly khứ … hai cách; trong Bất ly … hai cách.
[213] Trong câu sanh từ phi Trùng dụng duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả… một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … chín cách. Tóm lược.
[214] Trong nhân từ phi Nghiệp duyên, có ba cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … ba cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ… chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong vật thực … ba cách; trong quyền … ba cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … ba cách; trong Bất tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … ba cách.
[215] Trong Cảnh từ phi Nghiệp duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong vô gián … một cách; trong Ðẳng Vô gián … một cách; trong câu sanh … một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong cận y … một cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong tương ưng … một cách; trong bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … một cách.
[216] Trong Câu sanh duyên từ phi Nghiệp duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong vật thực … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[217] Trong nhân từ phi Quả duyên, có chín cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … chín cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … chín cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … chín cách; trong cận y … ba cách; trong tiền sanh … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … chín cách; trong vật thực … chín cách; trong quyền … chín cách; trong thiền na … chín cách; trong đồ đạo … chín cách; trong tương ưng … ba cách; trong Bất tương ưng … chín cách; trong hiện hữu … chín cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … chín cách.
[218] Trong cảnh từ phi Quả duyên, phi Nhân duyên, có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong Ðẳng Vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong cận y … hai cách; trong tiền sanh … hai cách; trong trùng dụng … hai cách; trong nghiệp … hai cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong Bất tương ưng … hai cách; trong hiện hữu … hai cách; trong vô hữu … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
[219] Trong Câu sanh từ phi Quả duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[220] Trong Câu sanh từ phi vật thực duyên … có một cách; trong Hỗ tương duyên … một cách; trong Y chỉ … một cách; trong Nghiệp … một cách; trong quyền … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[221] Trong Câu sanh từ phi Quyền duyên, … có một cách; trong Hỗ tương duyên … một cách; trong Y chỉ … một cách; trong Nghiệp … một cách; trong vật thực … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[222] Trong cảnh từ phi thiền na duyên, có một cách; trong Vô gián duyên … một cách; trong Ðẳng Vô gián … một cách; trong câu sanh … một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong cận y … một cách; trong tiền sanh … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong tương ưng … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … một cách.
[223] Trong Cảnh từ phi đồ đạo duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong vô gián … một cách; trong Ðẳng Vô gián … một cách; trong câu sanh … một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong cận y … một cách; trong tiền sanh … một cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong tương ưng … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong vô hữu … một cách; trong ly khứ … một cách; trong bất ly … một cách.
[224] Trong Câu sanh từ phi Ðồ đạo duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp… một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[225] Trong nhân từ phi tương ưng duyên, có năm cách; trong trưởng … năm cách; trong câu sanh … năm cách; trong hỗ tương … năm cách; trong y chỉ … năm cách; trong nghiệp … năm cách; trong quả … một cách; trong vật thực … năm cách; trong quyền … năm cách; trong thiền na … năm cách; trong đồ đạo … năm cách; trong Bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … năm cách; trong bất ly … năm cách.
[226] Trong Câu sanh duyên từ phi tương ưng duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách. Tóm lược.
[227] Trong nhân từ phi Bất tương ưng duyên, có ba cách; trong cảnh … ba cách; trong trưởng … ba cách; trong vô gián … ba cách; trong Ðẳng Vô gián … ba cách; trong câu sanh … ba cách; trong hỗ tương … ba cách; trong y chỉ … ba cách; trong cận y … ba cách; trong trùng dụng … ba cách; trong nghiệp … ba cách; trong quả … một cách; trong vật thực … ba cách; trong quyền … ba cách; trong thiền na … ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong tương ưng … ba cách; trong hiện hữu … ba cách; trong vô hữu … ba cách; trong ly khứ … ba cách; trong bất ly … ba cách.
[228] Trong Cảnh từ phi Bất tương ưng duyên, phi Nhân duyên, có hai cách; trong vô gián … hai cách; trong Ðẳng Vô gián … hai cách; trong câu sanh … hai cách; trong hỗ tương … hai cách; trong y chỉ … hai cách; trong cận y … hai cách; trong trùng dụng … một cách; trong nghiệp … hai cách; trong vật thực … hai cách; trong quyền … hai cách; trong thiền na … hai cách; trong đồ đạo … một cách; trong tương ưng … hai cách; trong hiện hữu … hai cách; trong vô hữu … hai cách; trong ly khứ … hai cách; trong bất ly … hai cách.
[229] Trong Câu sanh duyên từ phi Bất tương ưng duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cáchṬóm lược.
[230] Trong nhân từ phi Vô hữu duyên … từ phi Ly khứ duyên, có năm cách; trong trưởng … năm cách; trong Câu sanh … năm cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … năm cách; trong nghiệp … năm cách; trong quả … một cách; trong vật thực … năm cách; trong quyền … năm cách; trong thiền na … năm cách; trong đồ đạo … năm cách; trong Bất tương ưng … năm cách; trong hiện hữu … năm cách; trong bất ly … năm cách.
[231] Trong Câu sanh duyên từ phi Ly khứ duyên, phi Nhân duyên, có một cách; trong hỗ tương … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.
[232] Trong Câu sanh từ phi Ly khứ duyên, phi Nhân duyên, phi Cảnh duyên, phi Trưởng duyên phi vô gián, phi Hỗ tương duyên … một cách; trong y chỉ … một cách; trong nghiệp … một cách; trong quả … một cách; trong vật thực … một cách; trong quyền … một cách; trong thiền na … một cách; trong Bất tương ưng … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.
[233] Từ phi Bất tương ưng duyên, phi Nhân duyên, Tóm lược. trong Câu sanh từ phi Nghiệp duyên, có một cách; trong y chỉ … một cách; trong vật thực … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.
[234] Từ phi Bất tương ưng duyên, phi Nhân duyên, Tóm lược. trong Câu sanh từ phi Nghiệp duyên, phi Quả duyên, phi Vật thực duyên có một cách; trong y chỉ … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.
[235] Từ phi Ly khứ duyên, phi Nhân duyên. Tóm lược. trong Câu sanh từ phi Nghiệp duyên , phi quả duyên, phi Vật thực duyên, phi Quyền duyên, phi Thiền na duyên, phi Ðồ đạo duyên, phi tương ưng duyên, phi Bất tương ưng duyên, phi Vô hữu duyên, có một cách; trong y chỉ … một cách; trong hiện hữu … một cách; trong bất ly … một cách.
DỨT PHẦN ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra)
-ooOoo-