NHỊ ÐỀ CÁI CẢNH CÁI
(Nīvaraṇanīvaraniyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[641] Pháp cái cảnh cái liên quan pháp cái cảnh cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái. Tất cả cách tính đều phải phân tích như vậy. Giống như nhị đề cái, không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[642] Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các pháp cái tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp cái cảnh cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái và pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái cảnh cái trợ các uẩn tương ưng, các pháp cái và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cảnh cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.
[643] Pháp cái cảnh cái trợ pháp cái cảnh cái bằng cảnh duyên: dựa vào các pháp cái mà các pháp cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp cái mà các uẩn cảnh cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các pháp cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cảnh cái phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; … các thiện hạnh từng làm … thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc … tâm dũ tịnh … các phiền não đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … đã từng khởi dậy … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, hoan hỷ thỏa thích … trùng … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn … nên sắp đặt luôn đến tâm khai môn.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cái cảnh cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát …các thiện hành từng làm ..ṭhiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, dựa vào đó mà ái tham, tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi.
Pháp cảnh cái phi cái trợ pháp cái cảnh cái và pháp cảnh cái phi cái bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … các thiện hạnh từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật … các uẩn cảnh cái phi cái, dựa vào đó mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi. Ba câu khác cũng nên làm như vậy.
Trưởng duyên giống như cảnh duyên. Tiền sanh duyên cũng giống như cảnh duyên. Trong cận y duyên không nên sắp pháp siêu thế. Tóm lược. Cần giải rộng như vậy. Nhị đề cái thế nào thì nên suy xét làm theo như thế ấy.
DỨT NHỊ ÐỀ CÁI CẢNH CÁI.
NHỊ ÐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI
(Nīvaraṇanīvaraṇasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[644] Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái. Xoay vòng, nên làm tất cả pháp cái.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp cái.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái và các uẩn tương ưng liên quan dục dục cái. Xoay vòng.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái. … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: các pháp cái liên quan các uẩn tương ưng cái phi cái.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp cái liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái, … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan dục dục cái và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.
Pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái và các pháp cái, … hai uẩn.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, hôn thụy cái, trạo cử cái, vô minh cái liên quan một uẩn tương ưng cái phi cái và dục dục cái; … hai uẩn. Xoay vòng. Tóm lược.
[645] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[646] Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái; vô minh cái liên quan trạo cử cái.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
Pháp cái tương ưng cái liên quan pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh cái liên quan hoài nghi cái và các uẩn tương ưng; vô minh cái liên quan trạo cử cái và các uẩn tương ưng. Tóm lược.
[647] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
[648] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách. Tóm lược. Trong phi bất tương ưng … chín cách.
[649] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong vô gián … ba cách; trong đẳng vô gián … ba cách; tất cả đều có ba cách; trong đồ đạo … ba cách; trong bất ly … ba cách.
PHẦN CÂU SANH, PHẦN DUYÊN SỞ, PHẦN Y CHỈ, PHẦN HÒA HỢP, PHẦN TƯƠNG ƯNG đều giống như PHẦN LIÊN QUAN, không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[650] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các cái tương ưng bằng nhân duyên.
Pháp cái tương ưng cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng cái bằng nhân duyên.
Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái bằng nhân duyên: các nhân cái tương ưng cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng nhân duyên.
[651] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên: dựa vào pháp cái mà các pháp cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào pháp cái mà các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào pháp cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các pháp cái sanh khởi. Dựa vào các uẩn tương ưng cái phi cái mà các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Các pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên: ba câu.
[652] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: ba câu, có cảnh trọng.
Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các uẩn tương ưng cái phi cái sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên. Nên đặt vấn đề căn, khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các pháp cái sanh khởi, câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng trưởng duyên; khi chú trọng các uẩn tương ưng cái phi cái thì các pháp cái và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng trưởng duyên.
Pháp cái tương ưng cái và pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: ba câu.
[653] … bằng vô gián duyên: không có tâm khai môn và tâm xuất lộ; tất cả câu nên làm có chữ “sanh kế trước”.
… bằng đẳng vô gián duyên: chín câu.
… bằng câu sanh duyên: chín câu.
… bằng hỗ tương duyên: chín câu.
… bằng y chỉ duyên: … chín câu.
… bằng cận y duyên: chín câu, không có phân tích như cảnh duyên.
… bằng trùng dụng duyên …
[654] Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Nên đặt vấn đề căn. Tư tương ưng cái phi cái trợ các pháp cái tương ưng bằng nghiệp duyên. Tư tương ưng cái phi cái trợ các uẩn tương ưng và các pháp cái bằng nghiệp duyên.
[655] Pháp tương ưng cái phi cái trợ pháp tương ưng cái phi cái bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
… bằng đồ đạo duyên: ba câu.
… bằng tương ưng duyên: chín câu.
… bằng hiện hữu duyên: chín câu.
… bằng vô hữu duyên: chín câu.
… bằng ly khứ duyên: chín câu.
… bằng bất ly duyên: chín câu.
[656] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có chín cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có chín cách, trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[657] Pháp cái tương ưng cái trợ pháp cái tương ưng cái bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … chín duyên nên thay đổi theo ba câu như vậy.
[658] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách …
[659] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … ba cách, trong phi vô gián … ba cách; trong phi đẳng vô gián … ba cách, trong phi cận y … ba cách; trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách, trong phi ly khứ … ba cách.
[660] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm như đầu đề thuận tùng. Trong bất lý … chín cách.
DỨT NHỊ ÐỀ CÁI TƯƠNG ƯNG CÁI.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI
(Nīvaraṇavippayuttanīvaraṇiyadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[661] Pháp bất tương ưng cái cảnh cái liên quan pháp tương ưng cái cảnh cái sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng cái, … hai uẩn; có thời tái tục. Tóm lược. Nhị đề hiệp thế trong nhị đề tiểu đỉnh như thế nào thì nên làm như vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG CÁI CẢNH CÁI.
NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP (Parāmāsadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[662] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến chấp. [ Pārāmāsa, từ cũ dịch “khinh thị” (HT Tịnh Sự), từ mới dịch “kiến chấp”, chi pháp là tà kiến (Ban tu chỉnh, ÐÐ giác giới dịch). ]
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; có cả thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng và các sắc đại hiển.
Pháp kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp liên quan các uẩn phi kiến chấp.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp, cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp; … hai uẩn.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi kiến chấp và tà kiến chấp; … hai uẩn.
[663] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; tất cả đều có năm cách; trong quả có một cách; trong bất ly có năm cách.
[664] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi kiến chấp; … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
[665] Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan kiến chấp.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi kiến chấp, luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan kiến chấp và các uẩn tương ưng.
[666] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[667] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách; trong phi quả … năm cách; trong phi tương ưng … ba cách; trong phi bất tương ưng … năm cách; trong phi vô hữu … ba cách; trong phi ly khứ … ba cách.
[668] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián … một cách; tất cả duyên đều có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[669] Pháp phi kiến chấp nhờ pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm uẩn kiến chấp.
Pháp phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến bốn đại hiển nội phần; các uẩn phi kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp nhờ các uẩn phi kiến chấp; kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp cùng sắc sở y tâm nhờ vào một uẩn phi kiến chấp, … hai uẩn; kiến chấp nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển; kiến chấp và các uẩn tương ưng nhờ ý vật.
Pháp phi kiến chấp nhờ pháp kiến chấp và phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến chấp và kiến chấp, … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ kiến chấp và các uẩn tương ưng; sắc sở y tâm nhờ kiến chấp và các sắc đại hiển; các uẩn phi kiến chấp nhờ kiến chấp và ý vật. Tóm lược.
[670] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có năm cách; trong tất cả duyên đều có năm cách; trong quả có một cách; trong bất ly có năm cách.
[671] Pháp phi kiến chấp nhờ pháp phi kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn vô nhân phi kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến chấp vô nhân nhờ ý vật, si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật. Tóm lược.
[672] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách … trùng … trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có năm cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có năm cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[673] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách; nên làm tất cả duyên như vậy.
[674] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly có một cách.
PHẦN Y CHỈ giống như PHẦN DUYÊN SỞ.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[675] Pháp phi kiến chấp hòa hợp pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các nhân tương ưng hòa hợp kiến chấp. Nên làm thành năm vấn đề như vậy, chỉ có trong cõi vô sắc.
PHẦN HÒA HỢP cũng như PHẦN TƯƠNG ƯNG đều phải làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[676] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và kiến chấp cùng các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[677] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa vào kiến chấp mà kiến chấp sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa vào kiến chấp mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi … các thiện hạnh từng làm … sau khi xuất thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi kiến chấp đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng dậy khởi; quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi kiến chấp; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa theo đó mà tà kiến sanh khởi, … thiện hạnh từng làm … xuất thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa theo kiến chấp và các uẩn tương ưng … ba câu.
[678] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: khi khăng khít với kiến chấp thì kiến chấp sanh khởi … ba câu, nên làm theo cảnh trưởng.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít thì ái tham sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả một cách khăng khít… Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì tà kiến sanh … trùng … Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng trưởng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng … Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … trùng … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng, trợ kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: khi khăng khít với kiến chấp và các uẩn tương ưng thì kiến chấp sanh … ba câu.
[679] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Pháp kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp bằng vô gián duyên. Các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.
Các pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng đẳng vô gián duyên … bằng câu sanh duyên … bằng hỗ tương duyên … bằng y chỉ duyên: năm câu.
[680] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: kiến chấp trợ kiến chấp bằng cận y duyên. Ba câu.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền; khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái … sân … si … mạn … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … sàng tọa trợ đức tin … trùng … trợ trí tuệ, trợ ái tham … trùng … trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ … ái tham … vọng cầu … lạc thân … do nương sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin … trùng … sàng tọa trợ kiến chấp bằng cận y duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin … trùng … sàng tọa trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên; có ba thứ cận y, kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ kiến chấp bằng cận y duyên … ba câu.
[681] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh … vật tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.
[682] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hậu sanh duyên: ba câu nên làm thành ý nghĩa sanh sau.
… bằng trùng dụng duyên: chín câu.
[683] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên làm thành căn. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng nghiệp duyên. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp, trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[684] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: ba câu.
… bằng quyền duyên: ba câu.
… bằng thiền na duyên: ba câu.
[685] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng đồ đạo duyên: các chi đạo kiến chấp … nên làm năm câu yếu tri như vậy.
… bằng tương ưng duyên: năm câu.
[686] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng bất tương ưng duyên. Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
[687] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên.
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp trợ ba uẩn cùng kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp và kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …, kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng đoàn thực trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[688] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có năm cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có năm cách.
[689] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên …
Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …bằng tiền sanh duyên…
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên.
Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng cận y duyên …
[690] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách, trong bất ly có chín cách.
[691] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách, trong phi trưởng … ba cách; trong phi vô gián … ba cách, trong phi đẳng vô gián … ba cách; trong phi hỗ tương … một cách; trong phi cận y … ba cách … trùng … trong phi đồ đạo … ba cách; trong phi tương ưng … một cách; trong phi bất tương ưng … ba cách; trong phi vô hữu … ba cách, trong phi ly khứ … ba cách.
[692] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng … chín cách. Nên làm theo tam đề thuận tùng. Trong bất ly … năm cách.
DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ CẢNH KIẾN CHẤP (Parāmaṭṭhaduka)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[693] Pháp cảnh kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến các sắc đại hiển nội phần.
… liên quan pháp cảnh kiến chấp.
Nhị đề hiệp thế trong nhị đề đỉnh như thế nào thì nhị đề cảnh kiến chấp cũng nên làm giống như vậy, không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP
(Parāmāsasampayuttadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[694] Pháp tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng kiến chấp … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn tương ưng kiến chấp, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp, … hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; một sắc đại hiển.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[695] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách, trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có một cách; trong vật thực có năm cách. Tóm lược. Trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có hai cách; trong ly khứ có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[696] Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng. Si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.
[697] Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn bất tương ưng kiến chấp; luôn đến chúng sanh vô tưởng.
Pháp bất tương ưng kiến chấp liên quan pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[698] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có năm cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[699] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … năm cách. Nên tính toán như vậy.
[700] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN CÂU SANH cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[701] Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan.
Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng kiến chấp, … hai uẩn; luôn cả tâm tái tục cho đến sắc đại hiển nội phần; các uẩn bất tương ưng kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp nhờ ý vật.
Pháp tương ưng kiến chấp và pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật … hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển. Tóm lược.
[702] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách … trùng … trong bất ly có chín cách.
[703] Pháp bất tương ưng kiến chấp nhờ pháp bất tương ưng kiến chấp sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân , … hai uẩn. Luôn cả tâm tái tục vô nhân cho đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ … thân xứ; các uẩn bất tương ưng kiến chấp vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử, nhờ các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử và ý vật.
[704] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách, trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách, trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách, trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách, trong phi ly khứ có ba cách.
[705] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng … chín cách; nên tính toán như vậy.
[706] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong bất ly … một cách.
PHẦN Y CHỈ giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāro)
[707] Pháp tương ưng kiến chấp hòa hợp pháp tương ưng kiến chấp sanh khởi do nhân duyên …
[708] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; tất cả duyên đều có hai cách; trong quả có một cách; trong bất ly có hai cách.
[709] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách, trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.
Hai cách tính khác, cùng PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng nên làm như vậy.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[710] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên. Nên làm theo căn. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Các nhân tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có tâm tái tục.
[711] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: hoan hỷ thỏa thích ái tham, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán phiền não tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ các phiền não từng khởi dậy; người quán vô thường … đối với các uẩn tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm tương ưng kiến chấp; các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; các thiện hạnh từng làm … thiền …; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả … níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng kiến chấp đã đoạn trừ … các phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … quán vô thường đối với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó ái tham bất tương ưng kiến chấp, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng kiến chấp; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ, tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức; các uẩn bất tương ưng kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên: … bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật …các uẩn bất tương ưng kiến chấp, dựa vào đó mà ái tham sanh khởi.
[712] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với ái tham, khi khăng khít cảnh ấy ái tham sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy, ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy; ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên; chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít … tâm quả … níp bàn …; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham bất tương ưng kiến chấp sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí … giới … bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi; … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt … ý vật … các uẩn bất tương ưng kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi.
[713] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp sanh kế sau; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng vô gián duyên.
… bằng đẳng vô gián duyên …
[714] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên: năm câu.
… bằng hỗ tương duyên: hai câu.
… bằng y chỉ duyên: bảy câu.
[715] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: ái tham tương ưng kiến chấp … si …vọng cầu trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ si, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương ái tham tương ưng kiến chấp mà bố thí … trùng … nhập thiền, khởi kiêu mạn … trùng … do nương si tương ưng kiến chấp … nương vọng cầu mà bố thí, nhập thiền, khởi kiêu mạn, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; ái tham tương ưng kiến chấp, si, vọng cầu trợ đức tin … trùng … vọng cầu, trợ ái, trợ sân, trợ si, trợ kiêu mạn, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … thường cận y: do nương đức tin mà bố thí … trùng … nhập thiền khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh … trùng … trí tuệ… ái tham … kiêu mạn … vọng cầu mà bố thí … trùng … nhập thiền, sát sanh … trùng … chia rẽ tăng; do nương lạc thân … sàng tọa mà bố thí … trùng … chia rẽ tăng; đức tin … trùng … trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, sàng tọa trợ cho đức tin, trí tuệ, ái tham, kiêu mạn, vọng cầu, lạc thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y … trùng … Thường cận y: do nương đức tin mà ái tham sanh khởi; do nương giới hạnh … trùng … sàng tọa mà vọng cầu sanh khởi; đức tin … trùng … sàng tọa trợ ái tham tương ưng kiến chấp, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[716] Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường … đối với mắt … ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham bất tương ưng tà kiến, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức … xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức … thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn bất tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham tương ưng kiến chấp sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng tiền sanh duyên.
[717] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên: tóm lược.
[718] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng trùng dụng duyên: hai câu.
[719] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên đặt vấn đề căn, tư tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời; Tư bất tương ưng kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
… bằng quả duyên: một câu.
… bằng vật thực duyên: bốn câu.
… bằng quyền duyên: bốn câu.
… bằng thiền na duyên: bốn câu.
… bằng đồ đạo duyên: bốn câu.
… bằng tương ưng duyên: hai câu.
[720] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên; chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.
[721] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: các uẩn tương ưng kiến chấp trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Nên làm theo căn.
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: một uẩn tương ưng kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Chỉ có câu sanh; hoan hỷ thỏa thích với con mắt … ý vật, dựa vào đó mà ái tham tà kiến sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng kiến chấp và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng kiến chấp và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[722] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách, trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách, trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[723] Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng hiện hữu duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp bằng hậu sanh duyên …
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng nghiệp duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên…
Pháp bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng cảnh duyên … bằng câu sanh duyên … bằng cận y duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên … bằng tiền sanh duyên …
Pháp tương ưng kiến chấp và bất tương ưng kiến chấp trợ pháp bất tương ưng kiến chấp bằng câu sanh duyên … bằng hậu sanh duyên … bằng vật thực duyên … bằng quyền duyên …
[724] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách, trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách, trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách, trong phi hậu sanh có bảy cách; tất cả đều có bảy cách; trong phi đồ đạo có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách, trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.
[725] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng … bốn cách, trong phi vô gián … bốn cách; trong phi đẳng vô gián … bốn cách, trong phi hỗ tương … hai cách; trong phi cận y … bốn cách; tất cả đều có bốn cách; trong phi đồ đạo … bốn cách; trong phi tương ưng … hai cách; trong phi bất tương ưng … hai cách; trong phi vô hữu … bốn cách; trong phi ly khứ … bốn cách.
[726] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách; trong trưởng … năm cách; nên làm như đầu đề thuận tùng; trong bất ly … bảy cách.
DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP.
NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP
(Parāmāsaparāmaṭṭhadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[727] Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, … hai uẩn; cả trong sát na tái tục cho đến các đại hiển nội phần.
Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: kiến chấp liên quan các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp.
Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và kiến chấp cùng sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, và kiến chấp; … hai uẩn. Tóm lược.
Tất cả các phần nên làm cũng như nhị đề kiến chấp không khác chi.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[728] Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có luôn tâm tái tục.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng nhân duyên.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và kiến chấp cùng các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[729] Pháp kiến chấp cảnh kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng cảnh duyên: ba câu nên làm thành câu “dựa vào”, giống như nhị đề kiến chấp.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; … từng làm … thiền … các bậc Thánh phản khán tâm chuyển tộc, phản khán tâm dũ tịnh, … phiền não đã đoạn trừ … phiền não đã dứt tuyệt … từng khởi dậy … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp … ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, luôn đến tâm khai môn, tất cả câu nên làm như vậy.
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp bằng cảnh duyên; sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … hoan hỷ thỏa thích với mắt … ý vật …các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, dựa vào đó mà tà kiến sanh …
Pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp cảnh kiến chấp và pháp cảnh kiến chấp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí … giới … bố tát … từng làm … thiền … quán vô thường … đối với mắt … ý vật … các uẩn cảnh kiến chấp phi kiến chấp, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Ba câu khác cũng nên làm có chữ “dựa vào” Nhị đề này giống như nhị đề kiến chấp. Pháp hiệp thế không có trong câu nào thì không nên làm trong câu ấy.
DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP .
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP
(Parāmāsavippayuttaparāmaṭṭhadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[730] Pháp bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn bất tương ưng kiến chấp cảnh kiến chấp, … hai uẩn.
Pháp bất tương ưng kiến chấp phi cảnh kiến chấp liên quan pháp bất tương ưng kiến chấp phi cảnh kiến chấp sanh khởi do nhân duyên … Tóm lược.
Nhị đề hiệp thế trong Nhị đề tiểu đỉnh như thế nào thì đây nên làm như vậy không khác chi.
DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG, KIẾN CHẤP CẢNH KIẾN CHẤP.
Xong phần trước Vị Trí Nhị Ðề Thuận Tùng.
-ooOoo-