Giáo Trình Pali – Trung Tánh, Biến Thể Danh Từ Trung Tánh, Vị Biến Cách & Bài Tập

TRUNG TÁNH

(40)Biến thể danh từ trung tánh vĩ ngữ A

Nayana (con mắt)

Cách Số ít Số nhiều
1 nayanaṃ nayanā, nayanāni
2 nayanaṃ nayanā, nayanāni
3 nayannena nayanehi, nayanebhi
4 nayanāya, nayanassa nayanānaṃ
5 nayanā, nayanamhā, nayanasmā nayanehi, nayanebhi
6 nayanassa nayanānaṃ
7 nayane, nayanamhi, nayanasmiṃ nayanesu
8 nayana, nayanā nayanāni

Bảng biến cách của danh từ trung tánh vĩ ngữ a

Cách Số ít Số nhiều
1 aṃ ā, āni
2 aṃ ā, āni
3 ena ehi, ebhi
4 āya, assa ānaṃ
5 ā, amhā, asmā ehi, ebhi
6 assa ānaṃ
7 e, amhi, asmiṃ esu
8 a, ā āni

Những từ sau đây được biến thể tương tự:

Dhana: tài sản, tiền của

Dāna: bố thí

Sīla: giới

Rūpa: sắc, hình dáng

Ghāna: mũi

Pīṭha: ghế

Phala: trái cây, quả

Pāpa: ác

Puñña: phước, công đức

Sota: lỗ tai

Āyudha: binh khí, vũ khí

Vadana: mặt; miệng

Locana: mắt

Maraṇa: sự chết

Paṇṇa: lá

Ñāṇa: trí

Udaka: nước

Hadaya: quả tim

Vattha: vải; quần áo

Suvaṇṇa: vàng

Mūla: gốc; tiền

Kūla: bờ (sông)

Vana: rừng

Citta: tâm

Aṇḍa/ aṇḍaka: trứng

Kāraṇa: nguyên nhân, lý do

Amata: bất tử, trường sinh

Paduma: hoa sen

Cetiya: Phật điện

Susāna: nghĩa địa

Bala: sức mạnh, lực

Sopāṇa: cầu thang

Pulina: cát

Arañña: rừng

Dukkha: khổ

Sukha: an lạc, hạnh phúc

Kula: gia đình

Puppha: bông, hoa

Tiṇa: cỏ

Chatta: ô ,dù, lọng

Khīra: sữa

Nagara: thành phố

VỊ BIẾN CÁCH (nguyên mẫu)

(41)Tuṃ là dấu hiệu của vị biến cách

Pacituṃ: nấu

Pivituṃ: uống

Dātuṃ: cho

Bhottuṃ (bhuñjituṃ): ăn

Gantuṃ: đi

Kātuṃ: làm

Harituṃ: mang đi

Āharituṃ: mang lại

Laddhuṃ: nhận, được, đắc

Tuṃ được thêm vào động từ đơn âm như:

Dā + tuṃ = dātuṃ

Một chữ i được thêm vào trước tuṃ nếu ngữ căn gồm có hai âm trở lên, như:

Pac + i + tuṃ = pacituṃ

Vị biến cách được dùng như một danh từ vì có thể làm tân ngữ trực tiếp cho động từ. Ví dụ: 

Jīvaṃ ahaṃ uggaṇhituṃ icchāmi (còn sống tôi còn muốn học)

Được dùng như một động từ vì nó diễn tả hành động và có thể đòi hỏi một tân ngữ. Ví dụ:

Kaññā odanaṃ pacituṃ aggiṃ jāleti (cô gái nhóm lửa để nấu cơm)

BÀI TẬP 14

A – Dịch sang tiếng Việt

Dhanavanto bhātarānaṃ dhanaṃ dātuṃ na icchanti

Dānaṃ datvā sīlaṃ rakkhitvā sagge nibbattituṃ sakkonti

Kumārī alātaṃ ānetvā bhattaṃ pacituṃ aggiṃ jālessati

Nāriyo nagarā nikkhamma udakaṃ pātuṃ vāpiyā kūlaṃ gacchiṃsu

Nattāro araññā phalāni āharitvā khādituṃ ārabhiṃsu

Sīlavā isi dhammaṃ desetuṃ pīṭhe nisīdi

Coro āyudhena paharitvā mama pituno aṅguliṃ chindi

Yuvatiyo padumāni ocinituṃ nadiṃ gantvā kūle nisīdiṃsu

Mayaṃ chattāni ādāya susānaṃ gantvā pupphāni ocinissāma

Kaññā vatthaṃ ānetuṃ āpaṇaṃ gamissati

Tumhe vanaṃ gantvā gāvīnaṃ dātuṃ paṇṇāni āharatha

Mayaṃ locanehi rūpāni passitvā sukhaṃ dukkhaṃ ca labhāma

Tvaṃ sotena suṇituṃ ghānena ghāyituṃ ca sakkosi

Kukkuṭiyā aṇḍāni rukkhassa mūle santi

Viduno amataṃ labhitvā maraṇaṃ na bhāyanti

Manussā cittena cintetvā puññāni karissanti

Tumhe dhammaṃ sotuṃ ārāmaṃ gantvā puline nisīdatha

Dhanavanto suvaṇṇaṃ datvā ñāṇaṃ laddhuṃ na sakkonti

Dārako chattaṃ gaṇhituṃ sopāṇaṃ āruhi

Mama bhaginī puññaṃ labhituṃ sīlaṃ rakkhissati

Ngữ vựng:

Sagga (nam): cõi trời

Nibbattati: sanh, phát sanh lên

Sakkoti: có thể

Alāta (trung): que lửa, khúc củi đang cháy

Ārabhati: bắt đầu

Āpaṇa: (nam): cửa hàng, tiệm, chợ, phố

Ghāyati: ngửi

Labhati: nhận được

Cinteti: suy nghĩ

Ocināti: gom lại, thâu góp, hái, lặt.

Gaṇhituṃ: lấy, mang đi.

B – Dịch sang Pāḷi

Những đứa trẻ đã đi đến gốc cây để ăn trái cây

Người thiếu nữ đã leo lên cây để hái những bông hoa

Tôi đã đi vào trong nhà để mang theo một cây dù và một tấm vải

Người con gái xin que lửa để đốt lửa

Chúng ta có thể thấy sắc với mắt của mình

Anh ngửi bằng mũi và nghe bằng tai của anh

Sau khi đi nghe Pháp, họ đã ngồi lại trên cát

Người ta không thể mua trí tuệ bằng vàng

Sau khi phân chia tài sản, người giàu có đã cho những người con trai và con gái của mình

Những thiếu nữ đã đi ra khỏi thành phố để tắm sông

Đã có những cây dù trên tay của những người đàn bà đi đường

Sau khi đánh bà bằng một binh khí, kẻ thù đã làm thương tích nhạc mẫu của tôi

Sau khi đi đến vườn, họ đã mang về hoa và quả cho bọn trẻ

Anh ấy sẽ đi đế rừng để mang lá và cỏ về cho những con bò cái

Những cô gái và các chàng trai đã mang hoa sen từ hồ lại để cúng dường điện Phật

Sau khi tắm tại bể nước, các người anh và chị của chúng tôi đã về nhà để ăn và ngủ

Sau khi thấy con báo, đứa trẻ đã chạy ngang qua vườn và lội qua sông

Các bạn sẽ nhận được phước đức nhờ bố thí và giới hạnh

Sau khi ăn cỏ tại nghĩa địa, những con bò cái của dì tôi đã đến hồ nước để uống nước

Các thiếu nữ đã mua hoa để làm những vòng hoa cho những người chị

Ngữ vựng:

Sau khi chia (9): bhājetvā (bhājeti)

Gây thương tích (12): vanitan akāsi

Để làm (20): kātuṃ (karoti), pariyādetuṃ

(42)Danh từ trung tánh vĩ ngữ I

Aṭṭhi (xương)

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 aṭṭhi aṭṭhī, aṭṭhīni
2 aṭṭhiṃ aṭṭhī, aṭṭhīni
3 aṭṭhinā aṭṭhīhi, aṭṭhībhi
4 & 6 aṭṭhino, aṭṭhissa aṭṭhīnaṃ
5 aṭṭhinā, aṭṭhimhā, aṭṭhismā aṭṭhīhi, aṭṭhibhi
7 aṭṭhini, aṭṭhimhi, aṭṭhismiṃ aṭṭhisu, aṭṭhīsu

Bảng biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ i

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 i ī, īni
2 iṃ ī, īni
3 inā īhi, ībhi
4 & 6 ino, issa īnaṃ
5 inā, imhā, ismā īhi, ībhi
7 ini, imhi, ismiṃ isu, īsu

Những từ sau đây được biến thể tương tự:

Vāri: nước

Satthi: bắp vế

Sappi: (một thứ) bơ

Akkhi: con mắt

Dadhi: sữa đông

Acci: ngọn lửa

(43)Danh từ trung tánh vĩ ngữ u

Cakkhu (con mắt)

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 cakkhu cakkhū, cakkhūni
2 cakkhuṃ cakkhū, cakkhūni
3 & 5 cakkhunā cakkhūhi, cakkhūbhi
4 & 6 cakkhuno, cakkhussa cakkhūnaṃ
7 cakkhumhi, cakkhusmiṃ cakkhūsu

Bảng biến cách danh từ trung tánh vĩ ngữ u

Cách Số ít Số nhiều
1 & 8 u ū, ūni
2 uṃ ū, ūni
3 & 5 unā ūhi, ūbhi
4 & 6 uno, ussa ūnaṃ
7 umhi, usmiṃ ūsu

Những từ sau đây biến thể tương tự:

Āyu: tuổi

Dhanu: cây cung

Madhu: mật

Assu: nước mắt

Jānu (jannu): đầu gối

Dāru: củi

Ambu: nước

Tipu: chì

Vasu: của cải

Vapu: thân thể

Vatthu: đất, nền

Jatu: sáp

(44)Một số bất biến từ:

Bất biến từ, tên là avyaya trong tiếng Pali, bao gồm các trạng từ, liên từ, giới từ, bất biến quá khứ phân từ kết thúc trong tvā, tvāna, tūnaya, cùng với nguyên mẫu.

Āma: phải

Evaṃ: như vậy

Puna: lại, lần nữa

Sakiṃ: một lần

Sīghaṃ: mau, nhanh, chẳng bao lâu sau

Vinā: không có

Yāva… tāva: cho đến

Yathā… tathā: như thế nào… thì như thế ấy

Vā, athavā: hoặc, hay, hoặc là, hay là

Nānā: khác nhau, sai biệt

Tathā: như cách kia, như thế, như vậy

Sanikaṃ: chậm

Purato: trước, phía trước

Kathaṃ: làm thế nào, làm sao

Addhā: nhất định, chắc chắn

Kasmā: tại sao

BÀI TẬP 15

A – Dịch sang tiếng Việt

  1. Mayaṃ gāviyā khīraṃ, khīramhā dadhiṃ, dadhimhā sappiñ ca labhāma
  2. Mātā dhītuyā akkhīsu assūni disvā (tassa) vadanaṃ vārinā dhovi
  3. Kasmā tvaṃ ajja vāpiṃ gantvā puna nadiṃ gantuṃ icchasi?
  4. Kathaṃ tava bhātaro nadiyā padumāni ocinitvā āharissanti
  5. Addhā te dhanūni ādāya vanaṃ pavisitvā migaṃ māretvā ānessanti
  6. Amhākaṃ pitaro tadā vanamhā madhuṃ āharitvā dadhinā saha bhuñjiṃsu
  7. Mayaṃ suve tumhehi vinā araññaṃ gantvā dārūni bhañjissāma
  8. Kumārā sīghaṃ dhāvitvā vāpiyaṃ kīḷitvā sanikaṃ gehāni agamiṃsu
  9. Tumhe khīraṃ pivituṃ icchatha, athavā dadhiṃ bhuñjituṃ?
  10. Yāva mayhaṃ pitā nahāyissati tāva ahaṃ idha tiṭṭhāmi
  11. Yathā bhūpati āṇāpeti tathā tvaṃ kātuṃ icchasi?
  12. Āma, ahaṃ bhūpatino vacanaṃ atikkamituṃ na sakkomi
Ngữ vựng:

  • Disvā = passitvā (passati): sau khi thấy
  • Bhañjati: làm bể, làm vỡ, chẻ
  • Agamiṃsu (gacchati): (chúng) đã đi đến
  • Āṇāpeti: ra lệnh
  • Vacana (trung): lời nói, mệnh lệnh
  • Atikkamati: vượt qua, đi quá
B- Dịch sang Pāḷi

  1. Anh (chị) thích uống sữa hay ăn sữa đông?
  2. Trước hết, tôi muốn ăn (uống) cháo, rồi sau đó ăn sữa đông và mật
  3. (Anh) hãy đi mau đến chợ để đem bơ về
  4. Sau khi tắm ở biển, tại sao anh lại muốn đi đến nơi ấy lần nữa?
  5. Ngươi có biết những người cha của chúng tôi đã lấy mật từ những khu rừng như thế nào chưa?
  6. Tôi sẽ ở (đứng) trên bờ sông cho đến khi anh lội qua sông và trở lại
  7. Nhạc mẫu của tôi đã đi đến thành phố không có người hầu cận và trở về với người chị
  8. Vị triệu phú đã quỳ gối trước đức vua và đảnh lễ dưới chân ngài
  9. Con ngựa của anh có thể chạy nhanh không?
  10. Phải, nhất định nó sẽ chạy mau
  11. Những người anh của chúng tôi, sau khi đi đến rừng với những cây cung trong tay, đã giết chết một con voi và cắt ngà của nó
  12. Tại sao cha của anh lại đi chậm trên cát?
Ngữ vựng:

  • Trước hết (2): paṭhamaṃ
  • Rồi sau đó (2): pacchā, tadā
  • Quỳ gối xuống (8): jānūhi patitvā (dùng với SDC)
* Bài viết trích từ cuốn: "Giáo trình PĀḶI, nguyên tác: THE NEW PALI COURSE, Tác giả Prof. A. P. Buddhadatta, Maha Nayaka Thera, Dịch giả: Ngài Thích Minh Châu.
Các bài viết trong sách

Dhamma Nanda

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app