BIẾN CÁCH CỦA DANH TỪ TRUNG TÍNH
KAMMA (hành động, nghiệp)
Cách | Số ít | Số nhiều |
1.Chủ cách | kammaṃ | kammā, kammāni |
2.Đối cách | kammaṃ | kamme, kammāni |
3.Sở dụng cách | kammunā, kammanā, kammena | kammebhi, kammehi |
4.Chỉ định cách | kammuno, kammassa | kammānaṃ |
5.Xuất xứ cách | kammunā, kammamhā, kammasmā | kammebhi, kammehi |
6.Sở thuộc cách | kammuno, kammassa | kammānaṃ |
7.Định sở cách | kamme, kammani, kammamhi, kammasmiṃ | kammesu |
8.Hô cách | kamma | kammā, kammāni |
Camma, ghamma, vesma, bhasma, và pamsu có định sở cách số ít kết thúc bằng ni như ở biến cách kamma.
(28)Hai tiếng Ubhaya (cả hai) và Ubha (cả hai) được kể vào đại danh từ. Nhưng Ubha chỉ có những hình thức số nhiều và một vài hình thức đặc biệt chỉ riêng có trong chữ ấy. Chủ cách số nhiều Ubho phát xuất từ Skt. Ubhau.
BIẾN CÁCH CỦA UBHA (cả hai)
- Chỉ có số nhiều.
- Chủ cách: Ubho
- Đối cách: Ubho
- Sở dụng cách: Ubhobhi, ubhohi
- Chỉ định cách: Ubhinnaṃ
- Xuất xứ cách: Ubhobhi, ubhohi
- Sở thuộc cách: Ubhinnaṃ
- Định sở cách: Ubhosu
- Giống nhau ở cả ba tánh.
(29)Kati (bao nhiêu) cũng chỉ có hình thức số nhiều và biến cách giống như ở cả ba tánh.
- Chủ cách: Kati
- Đối cách: Kati
- Sở dụng cách: Katībhi, kātīhi
- Chỉ định cách: Katīnaṃ
- Xuất xứ cách: Katībhi, kātīhi
- Sở thuộc cách: Katīnaṃ
- Định sở cách: Katīsu
Chú ý: Katipaya (một vài) biến cách khác nhau trong những số và tánh khác nhau.
(30)CHIA ĐỘNG TỪ DĀ (CHO)
Năng động thể
Parassapada
HIỆN TẠI
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | dadāti, deti | dadanti, denti |
Ngôi 2 | dadāsi, desi | dadātha, detha |
Ngôi 1 | dadāmi, demi, dammi | dadāma, dema, damma |
MỆNH LỆNH CÁCH
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | dadātu, detu | dadantu, dentu |
Ngôi 2 | dadāhi, dehi | dadātha, detha |
Ngôi 1 | dadāmi, demi, dammi | dadāma, dema, damma |
KHẢ NĂNG CÁCH
Parassapada
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | dade, dadeyya, deyya, dajjā, dajjeyya | dadeyyuṃ, dajjuṃ, dajjeyyuṃ, deyyuṃ, dajjuṃ |
Ngôi 2 | dadeyyāsi, deyyāsi, dajjāsi, dajjeyyāsi | dadeyyātha, dajjeyyātha, deyyātha, dajjātha. |
Ngôi 1 | dadeyyāmi, dajjeyyāmi, dajjāmi | dadeyyāma, dajjeyyāma, dajjāma |
Attanopada
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | dadetha, dajjetha | daderaṃ, dajjeraṃ |
Ngôi 2 | dadetho, dajjetho | dadeyyavho, dajjavho |
Ngôi 1 | dadeyyaṃ, dajjaṃ | dadeyyāmhe, dajjāmhe |
QUÁ KHỨ BẤT TOÀN
Parassapada
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | adadā, adā | adadu, dadu |
Ngôi 2 | adado, ado | adadattha, adattha |
Ngôi 1 | ādadaṃ, adaṃ | adadaṃhā, adamhā |
Attanopada
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | adadattha, adattha | ādadatthuṃ, adatthuṃ |
Ngôi 2 | adadase | adadavhaṃ |
Ngôi 1 | adadiṃ | adadaṃhase |
QUÁ KHỨ
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | adadi, dadi, adāsi | adadiṃsu, dadiṃsu, adaduṃ, daduṃ, adaṃsu |
Ngôi 2 | adado, dado, adāsi | adadattha, adattha |
Ngôi 1 | ādadiṃ, adāsiṃ | adadimha, adadimhā, dadimha, dadimhā, adamha, adāsimha |
VỊ LAI
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | dadissati, dassati | dadissanti, dassanti |
Ngôi 2 | dadissasi, dassasi | dadissatha, dassatha |
Ngôi 1 | dadissāmi, dassāmi, dassaṃ | dadissāma, dassāma |
ĐIỀU KIỆN CÁCH
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi 3 | adadissā, dadissā | adadissaṃsu, dadissaṃsu |
Ngôi 2 | adadisse, dadisse | adadissatha, dadissatha |
Ngôi 1 | ādadissaṃ, dadissaṃ | adadissamhā, dadissamhā |
TỶ DỤ NHÓM 5
|
CHÚ GIẢI NHÓM 5
1. Cả hai đều què, cả hai đều có tay quắp, mắt lé, cả hai đều có bướu thịt dư; do vậy, tôi không phân biệt được này illisa.
2. (a) Sutaṃ pavassa: giảng kinh. 3. (a) Etāhaṃ: etaṃ + ahaṃ 4. (a) Bhattaṃ: ở đây không có nghĩa đồ ăn mà (mà sự mời) ăn. 5. Có bao nhiêu người ngủ giữa những người tỉnh thức? Có bao nhiêu người tỉnh thức giữa những người ngủ? Bằng những cách nào nó vướng bụi? Bằng những cách nào nó trở nên trong sạch? 6. (a) Devadevaṃ: trời của Chư Thiên, chỉ Thế Tôn. 8. Yaṃ nūna ahaṃ: thế nào nếu tôi thấy. 10. Tulitā: được cân nặng, được ước lượng. 11. (a) Dibbagandam. pavāyantaṃ: tỏa ngát hương trời. 13. (a) Mā pure kiñci adāsi: đừng cho trước cái gì cả. 14. Purisussati: héo tàn 15. Nếu Phật cho con một lời ước Nếu lời ước ấy là của con …. 16. “ Khi nhiều người khát nước, bị hơi nóng bức bách. Ngươi trong quá khứ đã cho chúng uống nước (và cứu chúng). Đây là đức hạnh và giới cấm của người đời trước như người vừa tỉnh ngủ, tôi nhớ lại” 17. (a) padaraṃ vivaritvā: sau khi mở tấm ván đậy miệng hầm. 18. “Người tinh cần, người có trí đạt được cả hai lợi ích (đời này và đời sau) 19. Samhi vesmani: trong tư thất. 20. (a) khāribhāra: một gánh nặng được mang trong giỏ. |