Tự Điển Pāli-việt Giản Lược – Tỳ Khưu Bửu Chơn – G
– G- GAGANA nt. bầu trời, hư không. —gāmī a. bay trên trời. GAGGARĀ f. tên một cái hồ. —yati
ĐỌC BÀI VIẾT– G- GAGANA nt. bầu trời, hư không. —gāmī a. bay trên trời. GAGGARĀ f. tên một cái hồ. —yati
ĐỌC BÀI VIẾT– Kh – KHĀ nt. không gian, trên bầu trời. KHAGA m. con chim. KHAGGA m. cây gươm. —kosa m.
ĐỌC BÀI VIẾT– K – KA (cách dùng để hỏi của kin) ai, cái gì? cái nào? KAKACA m. cái cưa. KAKAṆṬAKA
ĐỌC BÀI VIẾT– O – OKA nt. nước, chỗ ở, nơi cư ngụ. OKAPPANIYA a. đáng tin cậy. OKĀRA m. sự khiêm
ĐỌC BÀI VIẾT– E – EKA a. giống như, lối chừng, không rõ, dùng indif. article một (trong số ít), nếu dùng
ĐỌC BÀI VIẾT– Ū – ŪKĀ f. con chí, con rận. ŪNA a. thiếu, nhỏ, còn cần đến, kém. —ka a. thiếu
ĐỌC BÀI VIẾT– U – UKKAṂSA m. sự tuyệt mỹ, sự xuất chúng, sự trên hết. —ka a. tán dương, khen ngợi,
ĐỌC BÀI VIẾT– Ī – ĪGHA m. nguy hiểm, nguy khốn, nỗi khốn khổ. ĪTI f. hoạn nạn, tai ương. ĪDISA a.
ĐỌC BÀI VIẾT– I – IKKHANA nt. sự thấy, nhìn vào. IKKHAṆIKA m. thầy bói. —nikā f. phụ nữ làm thầy bói,
ĐỌC BÀI VIẾT– Ā – Ā in. đến prep. từ, về hướng. ĀKAṄKHATI (ā + kakh + ṃ + a) ước ao,
ĐỌC BÀI VIẾT– A – A. Tiếp đầu ngữ a đứng trước 2 phụ âm thì đọc giọng vắn, như: ā +
ĐỌC BÀI VIẾTTự điển Pāli-Việt giản lược Hòa thượng Bửu Chơn Nāga Mahāthera PL. 2521 – DL. 1976 Dựa theo: “Concise Pāli-English
ĐỌC BÀI VIẾTPHẬT NGÔN 1) Tỳ khưu có 5 chi[77] hằng sa địa ngục: tỳ khưu tư vị vì thương; tỳ
ĐỌC BÀI VIẾTPHÁP LÀM CHO TRỞ NÊN SA-MÔN Ðức Chánh Biến Tri có giảng thuyết về danh hiệu và cái pháp của
ĐỌC BÀI VIẾTTRÍCH DỊCH Ở TẠNG LUẬT Bhāsitamitaṃ tena bhagavatā jānatā passatā ahetā sammāsaṃbuddhena ‒ Ðức Thế Tôn đã hiểu, thấy, Ngài
ĐỌC BÀI VIẾTNHỮNG ÐIỀU HỌC NGOÀI GIỚI BỔN 1. Trọng tội (thullaccaya). Thullaccaya dịch là trọng tội hay là tội xấu, nghĩa
ĐỌC BÀI VIẾT