Minh Sát Diễn Giải (vipassanā Dīpanī) – Lời Nói Đầu – Ledi Sayadaw (tỳ-khưu Chánh Minh Soạn Dịch)
Lời nói đầu Nhận được bản dịch “Vipassanā dīpanī” của Phật tử Tathāpañña với mỹ ý tùy nghi sử dụng.
ĐỌC BÀI VIẾTLời nói đầu Nhận được bản dịch “Vipassanā dīpanī” của Phật tử Tathāpañña với mỹ ý tùy nghi sử dụng.
ĐỌC BÀI VIẾTMINH SÁT DIỄN GIẢI (Vipassanā Dīpanī) Tác giả: Trưởng lão Ledi Sayadaw, Aggamahāpaṇḍita, D. Litt. Anh ngữ: U Nyana, Patamagyaw của
ĐỌC BÀI VIẾT2- Ba Maññanā (ảo tưởng) Maññanā có nghĩa là “sự tưởng tượng phong phú” hay “sự nhầm lẫn tệ hại”.
ĐỌC BÀI VIẾT4- Hai Bhūmi (cõi) Bhūmi (cõi) có nghĩa là nơi chúng sinh sinh ra và nương ngụ. Có hai loại
ĐỌC BÀI VIẾT3- Hai abhinivesa (khuynh hướng) Abhinivesa (nghĩa đen là: chỗ vững chắc), nghĩa bóng là “điều được thiết lập vững
ĐỌC BÀI VIẾT5- Hai Gati (sự luân chuyển) Gati có nghĩa “đi”, nghĩa mở rộng là “sự luân chuyển”([13]). Ở đây, không
ĐỌC BÀI VIẾT6- Hai Sacca (sự thật) Sacca hay sự thật là “đúng với sự kiện”, “đúng với bản chất” qua sự
ĐỌC BÀI VIẾT7– Các danh pháp (nāmadhammā) Danh pháp có 54 loại là: – Tâm hay thức (citta). – Tâm sở (cetasika),
ĐỌC BÀI VIẾT8- Sắc pháp (rūpadhammā) Sắc pháp là thể vật chất vô tri giác, có tất cả là 28 sắc pháp.
ĐỌC BÀI VIẾT9– Các nhân (hetu) Trong 82 pháp có thực tính (sabhāva). Nípbàn là pháp ra ngoài sinh diệt, nên nibbānakhông
ĐỌC BÀI VIẾT10- Hai Abhiññā (thắng trí) Abhiññā là abhi + căn ñā; abhi là cao tột, căn ñā là hiểu biết.
ĐỌC BÀI VIẾT11- Ba Pariññā (hoàn hảo) Pariññā có nghĩa là sự hiểu biết đầy đủ một cách đúng đắn, nên dịch
ĐỌC BÀI VIẾT12 – Giảng rộng về Diễn tiến hoàn hảo (tīraṇa pariññā) Tam tướng hay ba đặc điểm nổi trội của
ĐỌC BÀI VIẾT13- Pahāna Pariññā (diệt trừ hoàn hảo) Trong kinh điển có năm loại pahāna (diệt trừ) cần phải bàn là:
ĐỌC BÀI VIẾT