Mục lục (nguyên tác)

Mục lục (bản web)

MỤC LỤC 

1- MỤC LỤC 

LỜI NÓI ĐẦU 

2- LỜI NÓI ĐẦU 

Vi-Diệu-Pháp Hiện Thực Trong Cuộc Sống 

3- Abhidhamma – Vi-diệu-pháp

* Abhidhamma: Vi-diệu-pháp 

– Paramatthadhamma nghĩa là gì? 

– Chân-nghĩa-pháp có hai pháp

– Citta: Tâm, định nghĩa citta 

– Tính chất của tâm 

– Số lượng của citta

– Phân chia tâm theo bốn cõi giới 

* Akusalacitta: Bất-thiện-tâm 

4- Bất-thiện-tâm: Tham tâm & Nhân sinh tham tâm

1. Lobhamūlacitta: Tâm có nhân tham 

– Giải nghĩa từ Pāḷi trong tám tham-tâm

– Nhân phát sinh tám tham-tâm 

– Nhân phát sinh tham-tâm đồng sinh với thọ hỷ 

– Nhân phát sinh tham-tâm đồng sinh với thọ xả 

– Nhân phát sinh tham-tâm hợp với tà-kiến

– Nhân phát sinh tham-tâm không hợp với tà-kiến

– Nhân phát sinh tham-tâm không cần tác động

– Nhân phát sinh tham-tâm cần tác động

– Giảng giải về tám tham-tâm 

– Tà-kiến thấy sai, chấp lầm như thế nào? 

5- Bất-thiện-tâm: Tà kiến

– Micchādiṭṭhi: Tà-kiến là gì? 

– Tà-kiến chấp ngã trong ngũ-uẩn chấp-thủ

– Tà-kiến chấp ngã trong ngũ-uẩn cản trở pháp-hành thiền-tuệ 

– Niyatamicchādiṭṭhi: Tà-kiến cố-định 

6- Bất-thiện-tâm: Tà-kiến cố-định & Nhân sanh tà kiến

1- Vô-quả-tà-kiến như thế nào?

2- Vô-nhân tà-kiến như thế nào? 

3- Vô-hành tà-kiến như thế nào? 

– Tà-kiến phát sinh do nhân nào? 

– Chánh-kiến phát sinh do nhân nào?

7- Chánh kiến, Nhận xét về tám tham-tâm & Quả của tham-tâm

– Chánh-kiến có năm loại 

– Nhận xét về tám tham-tâm 

– Quả của tham-tâm 

2. Dosamūlacitta: Tâm có nhân sân

8- Bất-thiện-tâm: Tâm có nhân sân

– Giải nghĩa từ Pāḷi trong hai sân-tâm

– Nhân phát sinh hai sân-tâm 

– Giảng giải về hai sân-tâm

– Nguyên nhân gần để phát sinh sân-tâm

– Nhận xét về hai sân-tâm 

– Quả của sân-tâm 

3. Mohamūlacitta: Tâm có nhân si 

9- Bất-thiện-tâm: Tâm có nhân si

– Giải nghĩa từ Pāḷi trong hai si-tâm 

– Giảng giải về hai si-tâm

– Nhân sinh hoài-nghi 

– Nhân diệt hoài-nghi

– Nhân sinh phóng-tâm 

– Nhân diệt phóng-tâm

– Nhận xét về hai si-tâm

– Quả của si-tâm

* Giảng giải về 12 bất-thiện-tâm 

10- Giảng giải về 12 bất-thiện-tâm

– Bất-thiện-tâm tạo ác-nghiệp 

– Ác-nghiệp với ác-tâm

– Nhân sinh bất-thiện-tâm 

– Tâm với tâm sở

– Bất-thiện-tâm với tâm-sở

– Diệt 12 bất-thiện-tâm

– Diệt 14 bất-thiện-tâm-sở

– Diệt 10 loại phiền-não 

– Diệt 10 loại ác-nghiệp 

* Dục-giới tịnh-hảo-tâm (Kāmāvacarasobhaṇacitta)

11- Dục-giới tịnh-hảo-tâm & Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo thọ

1- Dục-giới thiện-tâm (Kāmāvacarakusalacitta)

– Giảng giải tám đại-thiện-tâm

a- Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo thọ 

– Đại-thiện-tâm đồng sinh với thọ hỷ

– Nhân phát sinh thọ hỷ

– Đại-thiện-tâm đồng sinh với thọ xả 

– Nhân phát sinh thọ xả

b- Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo trí-tuệ 

12- Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo trí-tuệ

– Đại-thiện-tâm hợp với trí-tuệ 

– Trí-tuệ phát sinh có ba cách 

– Nhân hợp với trí-tuệ (1)

– Nhân hợp với trí-tuệ (2)

– Đại-thiện-tâm không hợp với trí-tuệ 

– Nhân không hợp với trí-tuệ (1)

– Nhân không hợp với trí-tuệ (2)

c- Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo tác-động 

13- Đại-thiện-tâm có tám tâm chia theo tác-động

– Đại-thiện-tâm không cần tác-động

– Nhân phát sinh không cần tác-động 

– Đại-thiện-tâm cần tác-động

– Nhân phát sinh cần tác-động 

– Đại-thiện-tâm chia theo thiện-nhân 

– Đại-thiện-nghiệp

– Đại-thiện-nghiệp phát sinh do nương nhờ ba môn

– Đại-thiện-nghiệp phát sinh do tạo 10 phước-thiện

– Nhân phát sinh đại-thiện-tâm 

2. Dục-giới quả-tâm (Kāmāvacaravipākacitta)

14- Dục-giới quả-tâm & Duy-tác-tâm

– Phận-sự của tám đại-quả-tâm

– Giảng giải về tám đại-quả-tâm 

3. Duy-tác-tâm (Kriyacitta) 

– Dục-giới duy-tác-tâm 

* Ahetukacitta: Vô-nhân-tâm

15- Vô-nhân-tâm

1. Bất-thiện-quả vô-nhân-tâm

2. Thiện-quả vô-nhân-tâm

3. Vô-nhân duy-tác-tâm

– Giảng giải 18 vô-nhân-tâm

1. Bảy bất-thiện-quả vô-nhân-tâm 

2. Tám thiện-quả vô-nhân-tâm 

– Nhận xét về bất-thiện-nghiệp và đại-thiện-nghiệp cho quả 

16- Nhận xét về bất-thiện-nghiệp và đại-thiện-nghiệp cho quả

3. Vô-nhân duy-tác-tâm

17- Vô-nhân duy-tác-tâm

– Mỉm cười và cười 

– Saṅkhāra trong ahetukacitta 

– Nhân duyên sinh của 18 ahetukacitta

– Nhân duyên phát sinh hai nhãn-thức-tâm

– Nhân duyên phát sinh hai nhĩ-thức-tâm 

– Nhân duyên phát sinh hai tỷ-thức-tâm 

– Nhân duyên phát sinh hai thiệt-thức-tâm 

– Nhân duyên phát sinh hai thân-thức-tâm

– Nhân duyên phát sinh ba ý-tự-tánh 

– Nhân duyên phát sinh năm ý-thức-tự-tánh

* Tâm với tâm-sở 

18- Tâm với tâm-sở

– Tâm-sở như thế nào? 

– Số lượng tâm-sở 

– Phân chia tâm-sở 

I- Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở

II- Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở 

III- Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở

* Giảng giải 52 tâm-sở

19- Giảng giải 52 tâm-sở – Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở

I- Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở

I.1- Sabbacittasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tâm-sở

I.1.1- Phassacetasika: Xúc tâm-sở 

I.1.2- Vedanācetasika: Thọ tâm-sở

I.1.3- Saññācetasika: Tưởng tâm-sở 

I.1.4- Cetanācetasika: Tác-ý tâm-sở 

I.1.5- Ekaggatācetasika: Nhất-tâm tâm-sở

I.1.6- Jīvitindriyacetasika: Danh-mạng-chủ tâm-sở.

I.1.7- Manasikāracetasika: Chú-ý tâm-sở

I.2- Pakiṇṇakacetasika: Đồng-sinh-tùy-tâm tâm-sở

I.2.1- Vitakkacetasika: Hướng-tâm tâm-sở 

I.2.2- Vicāracetasika: Quan-sát tâm-sở

I.2.3- Adhimokkhacetasika: Quyết-định tâm-sở 

I.2.4- Vīriyacetasika: Tinh-tấn tâm-sở

I.2.5- Pīticetasika: Hỷ tâm-sở 

I.2.6- Chandacetasika: Nguyện-vọng tâm-sở 

II. Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở 

20- Giảng giải 52 tâm-sở – Bất-thiện tâm-sở

– Giảng giải 14 bất-thiện tâm-sở

II.1- Mocatukacetasika: Nhóm si có 4 tâm-sở

II.1.1- Mohacetasika: Si tâm-sở

II.1.2- Ahirikacetasika: Không biết hổ-thẹn tâm-sở. 

II.1.3- Anottappacetasika: Không biết ghê-sợ tâm-sở

II.1.4- Uddhaccacetasika: Phóng-tâm tâm-sở

II.2- Lotikacetasika: Nhóm tham có 3 tâm-sở 

II.2.1- Lobhacetasika: Tham tâm-sở

II.2.2- Diṭṭhicetasika: Tà-kiến tâm-sở

II.2.3- Mānacetasika: Ngã-mạn tâm-sở

II.3- Docatukacetasika: Nhóm sân có 4 tâm-sở

II.3.1- Dosacetasika: Sân tâm-sở 

II.3.2- Issācetasika: Ganh-tỵ tâm-sở

II.3.3- Macchariyacetasika: Keo-kiệt tâm-sở 

II.3.4- Kukkuccracetasika: Hối-hận tâm-sở

II.4- Thidukacetasika: Nhóm buồn có 2 tâm-sở 

II.4.1- Thinacetasika: Buồn-chán tâm-sở 

II.4.2- Midhacetasika: Buồn-ngủ tâm-sở

II.5- Vicikicchācetasika: Nhóm hoài-nghi có 1 tâm-sở

II.5.1- Vicikicchācetasika: Hoài-nghi tâm-sở

III. Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở 

21- Tịnh-hảo tâm-sở: Tịnh-hảo tâm-sở  đồng-sinh-toàn-tâm

– Giảng giải 25 tịnh-hảo tâm-sở

III.1- Sobhaṇasādhāraṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở  đồng-sinh-toàn-tâm 

III.1.1- Saddhācetasika: Tín tâm-sở

III.1.2- Saticetasika: Niệm tâm-sở

III.1.3- Hiricetasika: Hổ-thẹn tâm-sở 

III.1.4- Ottappacetasika: Ghê-sợ tâm-sở

III.1.5- Alobhacetasika: Vô-tham tâm-sở

III.1.6- Adosacetasika: Vô-sân tâm-sở 

III.1.7- Tatramajjhattatācetasika: Trung-dung tâm-sở 

– 6 đôi tịnh-hảo tâm-sở

III.2- Viraticetasika: Chế-ngự tâm-sở

22- Tịnh-hảo tâm-sở: Chế-ngự tâm-sở

III.2.1- Sammāvācācetasika: Chánh-ngữ tâm-sở 

III.2.2- Sammākammantācetasika: Chánh-nghiệp tâm-sở

III.2.3- Sammā-ājīvacetasika: Chánh-mạng tâm-sở

– Tà-ngữ, tà-nghiệp, tà-mạng 

– Năng lực của mỗi chế-ngự 

– Tích cậu Jaggana 

III.3- Appamaññācetasika: Vô-lượng tâm-sở 

23- Tịnh-hảo tâm-sở: Vô-lượng tâm-sở & Tuệ-chủ tâm-sở

III.3.1- Karuṇācetasika: Bi tâm-sở 

III.3.2- Muditācetasika: Hỷ tâm-sở

III.4- Paññindriyacetasika: Tuệ-chủ tâm-sở

– Aniyatayogīcetasika: Bất-định tâm-sở 

24- Bất-định tâm-sở & Cố-định tâm-sở

– Giảng giải bất-định tâm-sở

– Niyatayogīcetasika: Cố-định tâm-sở 

* Nghiệp và quả của nghiệp 

25- Nghiệp và quả của nghiệp

– Tác-ý gọi là nghiệp

– Tác-ý không gọi là nghiệp

– Tính chất của nghiệp 

– Tính chất quả của nghiệp

* Ác-nghiệp và quả của ác-nghiệp

26- Ác-nghiệp và quả của ác-nghiệp

– Ác-nghiệp phát sinh do gốc ác-tâm

– Ác-nghiệp uống rượu, bia và các chất say

  – Tính chất nghiêm trọng của người phạm điều-giới uống rượu, bia và các chất say 

– Sự tai hại của sự uống rượu, bia và các chất say 

– Sự tai hại của khói thuốc lá 

– Tội-ác từ say rượu (tích Đức-Bồ-tát Dhammadhaja)

– Sự tai hại của rượu, bia và các chất say

* Akusalakamma: bất-thiện-nghiệp

27- Bất-thiện-nghiệp

– Quả của 10 ác-nghiệp

a- Thời-kỳ tái-sinh kiếp sau

b- Thời-kỳ sau khi tái-sinh

– Bất-thiện-quả vô-nhân-tâm có 7 tâm

* Thiện-nghiệp và quả của thiện-nghiệp 

28- Thiện-nghiệp và quả của thiện-nghiệp

– Quả của 10 đại-thiện-nghiệp 

a- Thời-kỳ tái-sinh kiếp sau

b- Thời-kỳ sau khi tái-sinh

– Thiện-quả vô-nhân-tâm có 8 tâm 

– Quả của 10 phước-thiện puññakriyavatthu 

– Năng lực muñcacetanā 

– Năng lực pubbacetanā và aparacetanā

1- Đại-thiện-nghiệp bậc cao như thế nào?

2. Đại-thiện-nghiệp bậc thấp như thế nào?

– Phân loại đại-thiện-nghiệp theo bậc cao và bậc thấp 

29- Phân loại đại-thiện-nghiệp, Năng lực của 2 thời-kỳ tác-ý & Nhận xét về 3 hạng người

1. Tam-nhân đại-thiện-nghiệp bậc cao 

a- Thời-kỳ tái-sinh kiếp sau

b- Thời-kỳ sau khi đã tái-sinh

2- Tam-nhân đại-thiện-nghiệp bậc thấp

3- Nhị-nhân đại-thiện-nghiệp bậc cao 

a- Thời-kỳ tái-sinh kiếp sau

b- Thời-kỳ sau khi đã tái-sinh

4- Nhị-nhân đại-thiện-nghiệp bậc thấp

a- Thời-kỳ tái-sinh kiếp sau

b- Thời-kỳ sau khi đã tái-sinh

– Năng lực của 2 thời-kỳ tác-ý

– Nhận xét về 3 hạng người trong đời

– Quả của ác-nghiệp và quả của đại-thiện-nghiệp

30- Quả khổ của ác-nghiệp ảnh hưởng đến những  người thân cận (tích Trưởng-lão Losakatissa)

– Quả khổ của ác-nghiệp ảnh hưởng đến những  người thân cận (tích Trưởng-lão Losakatissa) .

– Quả an-lạc của thiện-nghiệp ảnh hưởng đến những người thân cận (tích Ngài Sīvali) 

31- Quả an-lạc của thiện-nghiệp ảnh hưởng đến những người thân cận (tích Ngài Sīvali)

– Định mệnh hoặc số mệnh có thật hay không

– Ba hạng người trong đời

32- Ba hạng người trong đời

– Tiền-kiếp của người tam-nhân 

– Tiền-kiếp của người nhị-nhân 

– Tiền-kiếp của người vô-nhân cõi thiện-giới

– Kiếp-hiện-tại của hạng người tam-nhân

– Kiếp-hiện-tại của hạng người nhị-nhân

– Kiếp-hiện-tại của hạng người vô-nhân

* Cõi-giới chúng sinh

33- Cõi-giới chúng sinh – Cõi địa-ngục

I- Apāyabhūmi: Cõi ác-giới có bốn cõi 

I.1- Nirayabhūmi: Cõi địa-ngục

– Mahānaraka: Đại-địa-ngục có tám cõi

– Ác-nghiệp cho quả tái-sinh trong cõi địa-ngục

– Ác-nghiệp cho quả tái-sinh mỗi đại-địa-ngục

– Nhận xét về hai loại ác-nghiệp trọng-tội

– Ussadanaraka hoặc Cūḷanaraka: Tiểu-địa-ngục có bốn cõi

1- Cõi địa-ngục hầm phẩn thối 

2- Cõi địa-ngục hầm tro nóng

3- Cõi địa-ngục rừng cây gai bén nhọn 

4- Cõi địa-ngục sông nước mặn đầy gai nhọn

– Yamalokanaraka có 10 cõi địa-ngục 

1- Cõi địa-ngục nồi đồng sôi 

2- Cõi địa-ngục rừng cây gai 

3- Cõi địa-ngục móng tay nhọn 

4- Cõi địa-ngục nồi sắt đồng 

5- Cõi địa-ngục sắt chảy đỏ rực 

6- Cõi địa-ngục có bốn hòn núi lớn chà sát 

7- Cõi địa-ngục đói khát 

8- Cõi địa-ngục có độ lạnh

9- Cõi địa-ngục bị chó cắn xé

10- Cõi địa-ngục có hòn núi chạm vào nhau 

– Nhận xét về ác-nghiệp nặng 

I.2- Pettivisayabhūmi: Cõi ngạ-quỷ

34- Cõi ngạ-quỷ

– Peta: Ngạ-quỷ có bốn loại 

– Chuyện loài ngạ-quỷ Kālakañcikapeta

– Loài ngạ-quỷ nào nhận được phần phước-thiện của thí-chủ

– Nhóm ngạ-quỷ bà con thân quyến của đức-vua Bimbisāra 

– Peta: ngạ-quỷ có 12 loại 

– Peta: ngạ-quỷ có 21 loại 

– Nhận xét về loài ngạ-quỷ

– Hồi hướng phước-thiện 

– Đồ biểu ý-môn-cận-tử-lộ-trình-tâm

I.3- Asurabhūmi: Cõi a-su-ra

35- Cõi a-su-ra

– Deva-asura: Chư-thiên A-su-ra, có sáu vị lớn

– A-su-ra nghịch với đức-vua trời Sakka 

– Petti-asura: A-su-ra là ngạ-quỷ, có ba nhóm

– Niraya-asura: A-su-ra là chúng-sinh địa-ngục 

I.4- Tiracchānabhūmi: Loài súc-sinh

36- Loài súc-sinh

– Nhận xét về loài súc-sinh 

II- Kāmasugatibhūmi: Cõi thiện dục-giới

37- Cõi thiện dục-giới: Cõi người

II.1- Manussabhūmi: Cõi người 

– Định nghĩa manussa 

– Manussa-manussa: Người như người thật như thế nào?

– Manussa-deva: Người như chư-thiên như thế nào? 

– Manussa-tiracchāna: Người như loài súc-sinh như thế nào? 

– Manussa-peta: người như loài ngạ-quỷ như thế nào?

– Manussa-nerayika: Người như chúng-sinh trong cõi địa-ngục như thế nào? 

– Cõi nam-thiện-bộ-châu

– Con người chết vì bốn nguyên nhân

II.2- Devabhūmi: Cõi trời dục-giới 

38- Cõi thiện dục-giới: Cõi trời Tứ-đại-thiên-vương

II.2.1- Cõi trời Tứ-đại-thiên-vương 

– Chư-thiên ác cõi Tứ-đại-thiên-vương 

II.2.2- Tāvatiṃsābhūmi: Cõi trời Tam-thập-tam-thiên 

39- Cõi trời Tam-thập-tam-thiên

– Vị trí của sáu cõi trời dục-giới 

– Cūḷāmaṇi cetiya và Sudhammasabhā 

– Tính chất cõi trời Tam-thập-tam-thiên

– Đức-vua-trời Sakka 

– Hội trường Sudhammasabhā 

– Đức-vua-trời Sakka tủi thân 

– Đức-vua-trời Sakka trở thành bậc thánh-nhập-lưu 

– Kiếp vị-lai của đức-vua-trời Sakka 

– Tích vị thiên-nam Rāhu-Asurinda 

II.2.3- Yāmābhūmi: Cõi trời Dạ-ma-thiên 

40 – Cõi trời Dạ-ma-thiên, Cõi trời Đâu-suất-đà-thiên, Cõi trời Hóa-lạc-thiên, Cõi trời Tha-hóa-tự-tại-thiên

II.2.4- Tusitābhūmi: Cõi trời Đâu-suất-đà-thiên 

II.2.5- Nimmānaratībhūmi: Cõi trời Hóa-lạc-thiên

II.2.6- Paranimmitavasavattībhūmi: Cõi trời Tha-hóa-tự-tại-thiên

– Ác-ma-thiên

– Hiện-tượng của chư-thiên trước khi chết 

41– Hiện-tượng của chư-thiên trước khi chết, Lựa chọn sinh trong sáu cõi trời dục-giới

– Lựa chọn sinh trong sáu cõi trời dục-giới 

– Kinh Sakkapañhāsutta 

– Tích Dhammika upāsakavatthu

– Kinh Dānūpapattisutta

– Quả khổ của người phạm giới 

– Quả báu của người có giới 

* Ngăn ác-nghiệp không cho quả tái-sinh

42- Ngăn ác-nghiệp không cho quả tái-sinh

– Tích ngài trưởng-lão Aṅgulimāla

ĐOẠN KẾT 

43- ĐOẠN KẾT + TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

Các bài viết trong sách

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app